fbpx
ICA - Học viện đào tạo pháp chế doanh nghiệp
Xin giấy phép xây dựng

Các nhà đầu tư thường phải xin giấy phép xây dựng nhà ở trước khi bắt đầu xây dựng nếu không sẽ bị xử phạt hành chính. Hồ sơ xin giấy phép xây dựng là hồ sơ mới nhất được ban hành kèm theo Nghị định 15/2021/NĐ-CP. Mẫu đơn này phải đi kèm với các đơn xin cấp phép xây dựng cho một hộ gia đình và các đơn xin cấp phép xây dựng khác. bạn đọc có thể tham khảo quy trình xin giấy phép xây dựng trong bài viết sau đây của Học viện đào tạo pháp chế ICA nhé!

Tải xuống đơn đề nghị cấo giấy phép xây dựng

Nội dung chủ yếu của giấy phép xây dựng

Theo quy định tại Điều 90 Luật Xây dựng 2014, các nội dung quan trọng của giấy phép xây dựng là:

(1) Tên công trình trong dự án.

(2) Tên và địa chỉ của nhà đầu tư;

(3) Địa điểm và vị trí công trình; Tuyến đường cho công việc dọc theo đường ray xe lửa.

(4) Cấp, loại công trình xây dựng;

(5) Cốt công trình đang vận hành.

(6) Chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng.

(7) Mật độ (nếu có).

(8) Hệ số sử dụng đất (nếu có).

(9) Đối với công trình xây dựng, công trình công nghiệp và nhà ở riêng lẻ, ngoài các nội dung quy định từ (1) đến (8), tổng diện tích xây dựng, diện tích xây dựng tầng 1 (trệt) và số tầng (tầng hầm, tầng áp mái, tầng kỹ thuật, nhà thể chất), tầng cao tối đa của toàn bộ công trình.

(10) Thời hạn khởi công xây dựng không quá 12 tháng kể từ ngày được cấp giấy phép xây dựng.

Hồ sơ xin giấy phép xây dựng

Hồ sơ xin phép xây dựng nhà ở riêng lẻ được Nhà nước quy định tại Nghị định 53/2017/NĐ-CP về Giấy phép xây dựng 2017. Các tài liệu liên quan bao gồm:

Đối với công trình nhà đô thị

  • Mẫu đơn xin xác nhận giấy phép xây dựng theo mẫu
  • Một trong những giấy tờ chứng nhận quyền sử dụng đất theo quy định của Luật Đất đai (bản sao hoặc nộp kèm bản chính).
  • Hai bộ bản vẽ kiến ​​trúc hoặc kỹ thuật xây dựng đã được phê duyệt (bản sao hoặc tệp có ảnh chụp chính). Mỗi bộ bao gồm:
  • Bản vẽ mặt bằng xây dựng tỷ lệ 1/50 đến 1/500 và bản đồ vị trí xây dựng.
  • Bản vẽ mặt bằng móng tỷ lệ 1/50 đến 1/200, bản vẽ móng tỷ lệ 1/50, sơ đồ đấu nối thoát nước mưa, xử lý nước thải, cấp nước, cấp điện, màn hình tỷ lệ 1/50 đến 1/200.
  • Các mặt bằng, cao độ, mặt cắt chính, tỷ lệ 1/50 đến 1/200.
Giấy phép xây dựng

Lưu ý:

Nếu thiết kế kết cấu của kết cấu đang được cơ quan xây dựng chuyên nghiệp xem xét, bản vẽ thiết kế được tham chiếu trong phần này là bản sao hoặc tệp chứa ảnh chụp nhanh của bản vẽ thiết kế kết cấu bên dưới.

Trường hợp công trình xây dựng có cả các công trình liền kề thì phải đảm bảo an toàn cho các công trình lân cận.

Ngoài ra, đối với công trình xây dựng có tầng hầm, nhà thầu thi công phải kèm theo bản sao hoặc tệp tin kèm theo bản chính giấy phép thi công phần móng của chủ đầu tư để đảm bảo an toàn khi thi công

Đối với công trình nhà nông thôn

Hồ sơ xin cấp phép xây dựng bao gồm:

  • Đơn xin phép xây dựng.
  • Bản sao giấy tờ về quyền sử dụng đất có xác nhận của Ủy ban nhân dân thành phố.
  • Các sơ đồ mặt bằng để xây dựng các công trình trên công trường và, nếu cần, các công trình liền kề do chính chủ sở hữu chuẩn bị.

Thủ tục xin cấp giấy phép xây dựng

Bước 1: Gửi hồ sơ

Để được cấp giấy phép xây dựng, chủ đầu tư làm đơn đề nghị cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng.

Bước 2: Tiếp nhân hồ sơ

Cơ quan cấp giấy phép xây dựng có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp, đổi giấy phép xây dựng. Xem xét hồ sơ. Viết giấy biên nhận nếu hồ sơ hợp lệ hoặc hướng dẫn nhà đầu tư điền hồ sơ nếu hồ sơ chưa hợp lệ.

Bước 3: Tổ chức thẩm định tài liệu, tham quan thực địa. Bổ sung, hoàn thiện hồ sơ khi cần thiết

Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan cấp giấy phép xây dựng phải tiến hành thẩm định hồ sơ và kiểm tra thực tế. Trường hợp hồ sơ bổ sung chưa đáp ứng yêu cầu theo văn bản thông báo, cơ quan có thẩm quyền sẽ thông báo bằng văn bản trong thời hạn 05 ngày làm việc và hướng dẫn chủ đầu tư tiếp tục hoàn thiện hồ sơ. hồ sơ. Nhà đầu tư có trách nhiệm bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo thông báo bằng văn bản. Nếu việc bổ sung hồ sơ vẫn chưa đáp ứng được nội dung thông báo, Cơ quan có thẩm quyền sẽ thông báo cho nhà đầu tư trong thời hạn 03 ngày làm việc về lý do không cấp phép.

Bước 4: Lấy ý kiến cơ quan nhà nước

Căn cứ vào quy mô, loại hình, loại công trình và vị trí xây dựng công trình được quy định trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng, cơ quan cấp giấy phép xây dựng có trách nhiệm đối chiếu các điều kiện theo quy định. Luật này quy định việc lấy ý kiến ​​cơ quan quản lý nhà nước về lĩnh vực xây dựng công trình theo quy định của pháp luật.

Trong thời hạn 12 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ liên quan đến nhà và nhà ở riêng lẻ, cơ quan hành chính cấp tỉnh được hỏi ý kiến ​​có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về tính chất chức năng hành chính của mình. Nếu các cơ quan này không có ý kiến ​​sau thời hạn trên, họ được coi là đã đồng ý và chịu trách nhiệm về nội dung như một phần chức năng quản trị của họ. Cơ quan cấp giấy phép xây dựng theo quy định hiện hành quyết định việc cấp giấy phép xây dựng.

Bước 5: Nhận kết quả xin giấy phép xây dựng

Ủy ban nhân dân cấp tỉnh khi cấp giấy phép xây dựng, kể cả giấy phép xây dựng có thời hạn, có trách nhiệm xem xét hồ sơ cấp giấy phép trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp giấy phép hết hạn mà phải thẩm tra thêm thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thông báo bằng văn bản cho nhà đầu tư biết rõ lý do, đồng thời báo cáo cơ quan hành chính trực thuộc để thẩm tra, chấp thuận. Trực tiếp thực hiện. Tuy nhiên, trong vòng 10 ngày kể từ ngày hết hạn theo quy định.

Mời bạn xem thêm:

Câu hỏi thường gặp

Lệ phí xin giấy phép xây dựng là bao nhiêu?

Lệ phí xin giấy phép xây dựng của các tỉnh, thành là khác nhau vì do Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quy định.

Trường hợp nào nhà ở được miễn giấy phép xây dựng?

Theo Điều 30 Khoản 1 Luật Xây dựng sửa đổi 2020, cụ thể các trường hợp sau đây được miễn giấy phép xây dựng:
Nhà ở riêng lẻ dưới 7 tầng thuộc dự án đầu tư xây dựng đô thị, quy hoạch chi tiết 1/500 dự án đầu tư xây dựng nhà ở đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt; Phê duyệt (trong trường hợp này là thời gian bắt đầu). phải được công bố).
Nhà ở riêng lẻ dưới 07 tầng tại khu vực nông thôn, khu vực chưa có quy hoạch thành lập các khu chức năng và khu vực đã có quy hoạch đô thị hoặc quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
Nhà ở riêng lẻ tại miền núi, hải đảo chưa có quy hoạch thành phố, quy hoạch xây dựng khu chức năng.

5/5 - (2 bình chọn)

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Bài viết liên quan

.
.
.
Sơ đồ bài viết