Sơ đồ bài viết
Trong quá trình tập sự hành nghề công chứng, việc trang bị các kỹ năng cần thiết là vô cùng quan trọng để đảm bảo hiệu quả và chất lượng công việc. Các kỹ năng không thể thiếu bao gồm tiếp nhận và phân loại yêu cầu công chứng, kiểm tra tính xác thực và tính hợp pháp của các giấy tờ, cũng như xem xét năng lực hành vi dân sự của người tham gia ký kết hợp đồng, giao dịch. Bên cạnh đó, người tập sự cần nắm vững kỹ năng ứng xử theo Quy tắc đạo đức nghề nghiệp, giải thích quyền, nghĩa vụ và hậu quả pháp lý cho người yêu cầu công chứng. Không chỉ vậy, kỹ năng soạn thảo hợp đồng, công chứng bản dịch, và chứng thực chữ ký cũng là những yêu cầu bắt buộc. Tất cả các kỹ năng này sẽ được công chứng viên hướng dẫn tập sự hướng dẫn chi tiết, nhằm giúp người tập sự hoàn thiện và tự tin trong hành nghề.
Tập sự hành nghề công chứng cần có kỹ năng hành nghề công chứng nào?
Đây là tóm tắt 10 nội dung chính trong quá trình đào tạo kỹ năng tập sự hành nghề công chứng:
- Kỹ năng tiếp nhận, phân loại yêu cầu công chứng; kiểm tra tính hợp pháp của các giấy tờ; xem xét, nhận dạng chủ thể, năng lực hành vi dân sự của người tham gia.
- Kỹ năng ứng xử với người yêu cầu công chứng, tuân thủ Quy tắc đạo đức; giải thích quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp; lý do từ chối yêu cầu công chứng.
- Kỹ năng nghiên cứu và đề xuất hướng giải quyết hồ sơ yêu cầu công chứng.
- Kỹ năng soạn thảo, kiểm tra tính hợp pháp của hợp đồng, giao dịch; kỹ năng xác minh.
- Kỹ năng công chứng bản dịch; chứng thực bản sao, chữ ký.
- Kỹ năng soạn thảo lời chứng.
- Kỹ năng quản lý, lưu trữ hồ sơ đã công chứng.
- Kỹ năng khai thác, sử dụng cơ sở dữ liệu và ứng dụng CNTT trong công chứng.
- Kỹ năng quản trị tổ chức hành nghề công chứng.
Các kỹ năng và công việc liên quan khác theo sự phân công của công chứng viên hướng dẫn tập sự. Lưu ý, công chứng viên hướng dẫn tập sự sẽ giám sát và phân bổ thời gian tập sự phù hợp với từng người tập sự.
Nội dung tập sự hành nghề công chứng bao gồm những nội dung gì?
Theo Điều 7 Thông tư 04/2015/TT-BTP, nội dung tập sự hành nghề công chứng được quy định như sau:
Nội dung tập sự hành nghề công chứng
Nội dung tập sự bao gồm các kỹ năng và công việc liên quan đến công chứng sau đây:
- Tiếp nhận và phân loại yêu cầu công chứng: Kỹ năng tiếp nhận, phân loại yêu cầu công chứng; kiểm tra tính xác thực và tính hợp pháp của các giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu công chứng; xem xét và nhận dạng chủ thể, năng lực hành vi dân sự của người tham gia ký kết hợp đồng, giao dịch.
- Ứng xử và giải thích: Kỹ năng ứng xử với người yêu cầu công chứng theo Quy tắc đạo đức hành nghề công chứng; giải thích quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của họ, cũng như ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc công chứng; giải thích lý do khi từ chối yêu cầu công chứng.
- Nghiên cứu và đề xuất giải quyết: Kỹ năng nghiên cứu và đề xuất hướng giải quyết hồ sơ yêu cầu công chứng.
- Soạn thảo hợp đồng và giao dịch: Kỹ năng soạn thảo hợp đồng, giao dịch theo yêu cầu của người yêu cầu công chứng; kiểm tra tính xác thực và tính hợp pháp của dự thảo hợp đồng, giao dịch do người yêu cầu công chứng soạn thảo sẵn; kỹ năng xác minh.
- Công chứng bản dịch và chứng thực: Kỹ năng công chứng bản dịch; chứng thực bản sao, chứng thực chữ ký trong giấy tờ, văn bản.
- Soạn thảo lời chứng: Kỹ năng soạn thảo lời chứng.
- Lưu trữ hồ sơ: Kiểm tra, sắp xếp, phân loại hồ sơ đã được công chứng, chứng thực để đưa vào lưu trữ.
- Các kỹ năng khác: Các kỹ năng và công việc liên quan đến công chứng khác theo sự phân công của công chứng viên hướng dẫn tập sự.
Công chứng viên hướng dẫn tập sự sẽ hướng dẫn người tập sự thực hiện các nội dung quy định tại khoản 1 Điều này. Đối với người có thời gian tập sự là 6 tháng, công chứng viên hướng dẫn tập sự sẽ thống nhất với tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự về thời lượng và nội dung tập sự phù hợp theo quy định tại khoản 1 Điều này.
Như vậy, nội dung tập sự hành nghề công chứng bao gồm các kỹ năng hành nghề công chứng và các công việc liên quan đến công chứng chủ yếu sau đây:
- Kỹ năng tiếp nhận, phân loại yêu cầu công chứng; kiểm tra tính xác thực và tính hợp pháp của giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu công chứng; xem xét, nhận dạng chủ thể, năng lực hành vi dân sự của người tham gia ký kết hợp đồng, giao dịch.
- Kỹ năng ứng xử với người yêu cầu công chứng, ứng xử theo Quy tắc đạo đức hành nghề công chứng.
- Kỹ năng nghiên cứu và đề xuất hướng giải quyết hồ sơ yêu cầu công chứng.
- Kỹ năng soạn thảo hợp đồng, giao dịch theo yêu cầu của người yêu cầu công chứng; kiểm tra tính xác thực và tính hợp pháp của dự thảo hợp đồng, giao dịch do người yêu cầu công chứng soạn thảo sẵn; kỹ năng xác minh.
- Kỹ năng công chứng bản dịch; chứng thực bản sao, chứng thực chữ ký trong giấy tờ, văn bản.
- Kỹ năng soạn thảo lời chứng.
- Kiểm tra, sắp xếp, phân loại hồ sơ đã được công chứng, chứng thực để đưa vào lưu trữ.
- Các kỹ năng và công việc liên quan đến công chứng khác theo sự phân công của công chứng viên hướng dẫn tập sự.
Mời bạn xem thêm:
- Mức lương của công chứng viên năm 2024
- Quy trình trở thành công chứng viên
- Tìm hiểu về hiệp hội công chứng viên
Câu hỏi thường gặp:
Các bài kiểm tra được chấm theo thang điểm 100. Mỗi bài kiểm tra viết do hai thành viên Ban Chấm thi chấm và cho điểm độc lập theo hướng dẫn, đáp án, thang điểm do Chủ tịch Hội đồng kiểm tra quyết định. Điểm của mỗi bài kiểm tra là trung bình cộng điểm mà hai thành viên chấm thi đã chấm.
Trong trường hợp hai thành viên chấm thi cho điểm chênh lệch nhau từ 20 điểm trở lên thì Trưởng Ban Chấm thi phân công hai thành viên khác của Ban Chấm thi chấm lại bài kiểm tra của thí sinh; điểm chấm lần này là điểm chính thức của bài kiểm tra.
Bài kiểm tra trắc nghiệm được chấm theo hướng dẫn, đáp án, thang điểm do Chủ tịch Hội đồng kiểm tra quyết định.
Người tập sự chấm dứt tập sự khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:
Tự chấm dứt tập sự;
Được tuyển dụng là cán bộ, công chức, viên chức (trừ viên chức làm việc tại Phòng công chứng), sỹ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng trong cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân; sỹ quan, hạ sỹ quan, công nhân trong cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân;
Không còn thường trú tại Việt Nam;
Bị kết án và bản án đã có hiệu lực pháp luật;
Bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính;
Tạm ngừng tập sự quá số lần quy định hoặc đã hết thời hạn tạm ngừng tập sự theo quy định tại khoản 2 Điều 5 của Thông tư này mà không tiếp tục tập sự;
Bị xóa tên khỏi Danh sách Người tập sự của Sở Tư pháp theo quy định tại khoản 1 Điều 30 của Thông tư này;
Thuộc trường hợp không được đăng ký tập sự hành nghề công chứng tại thời điểm đăng ký tập sự.