Sơ đồ bài viết
Việc kết thúc dự án hoàn thành nhằm đánh giá kết quả của quá trình đầu tư và xác định giá trị năng lực sản xuất, tài sản tăng thêm mới của khoản đầu tư. Quyết toán công trình hoàn thành đóng vai trò quan trọng và cần được đưa vào mẫu báo cáo tổng kết công trình hoàn thành. Bạn đọc có thể tham khảo và tải xuống mẫu hợp đồng kiểm toán báo cáo quyết toán dự án hoàn thành trong bài viết dưới đây nhé!
Tải xuống hợp đồng kiểm toán báo cáo quyết toán dự án hoàn thành
Nội dung của hợp đồng kiểm toán báo cáo quyết toán dự án hoàn thành gồm những gì?
Hình thức và nội dung của hợp đồng kiểm toán có thể khác nhau giữa các công ty được kiểm toán.
- Phạm vi kiểm toán mà kiểm toán viên phải tuân thủ theo quy định của pháp luật có liên quan, chuẩn mực kiểm toán, đạo đức nghề nghiệp và quy chế của cơ quan chuyên môn.
- Mẫu thông báo kết quả kiểm toán.
- Do những hạn chế vốn có của kiểm toán và kiểm soát nội bộ, có một rủi ro không thể tránh khỏi là tất cả các sai sót trọng yếu sẽ không được phát hiện vào thời điểm dự kiến kiểm toán. Tuân thủ các chuẩn mực kiểm toán Việt Nam.
- Thỏa thuận về cách thức tiến hành kiểm toán, bao gồm kế hoạch kiểm toán và danh sách thành viên đoàn kiểm toán.
- Yêu cầu giải trình bằng văn bản từ ban quản lý.
- Thống nhất với Ban Giám đốc về trách nhiệm cung cấp kịp thời báo cáo tài chính và các tài liệu liên quan cho kiểm toán viên để kiểm toán viên hoàn thành cuộc kiểm toán đúng thời hạn đã định.
- Thống nhất với ban quản lý về trách nhiệm thông báo cho kiểm toán viên về các sự kiện mà ban quản lý biết được giữa ngày phát hành báo cáo kiểm toán có thể ảnh hưởng đến báo cáo tài chính. hạch toán hàng năm.
- Căn cứ tính lệ phí thi, mức thu lệ phí thi, cách tính và phương thức thanh toán.
- Xác nhận việc nhận hợp đồng kiểm toán với ban quản lý và yêu cầu họ đồng ý với các điều khoản của hợp đồng.
Theo tiểu mục A5, Mục III, Hệ thống chuẩn mực kiểm toán ban hành kèm theo Thông tư 67/2015/TT-BTC quy định nội dung chủ yếu của hợp đồng kiểm toán được giao kết đối với báo cáo tài chính dự án như sau:
- Cơ sở để ký kết hợp đồng.
- Thời gian, địa điểm và các bên ký kết hợp đồng.
- Nội dung và phạm vi thực hiện kiểm tón.
- Quyền và nghĩa vụ của các bên trong hợp đồng kiểm toán.
- Báo cáo kiểm toán;
- Địa điểm và thời gian thực hiện kiểm toán.
- Phí dịch vụ và điều khoản thanh toán hợp đồng.
Cam kết thực hiện. - Hiệu lực của thỏa thuận.
Hướng dẫn soạn thảo hợp đồng kiểm toán báo cáo quyết toán dự án hoàn thành
Phần mở đầu hợp đồng kiểm toán báo cáo tổng hợp quyết toán dự án hoàn thành:
- Chủ đầu tư.
- Nhập tất cả các thông tin bao gồm tiêu đề quốc gia và khẩu hiệu.
- Thời gian, địa điểm để tạo mẫu kiểm toán báo cáo.
- Tên cụ thể của hợp đồng là “Hợp đồng kiểm toán báo cáo quyết toán dự án hoàn thành”
Phần nội dung chính của hợp đồng kiểm toán báo cáo tổng hợp quyết toán dự án hoàn thành:
- Thông tin từ các tổ chức đã nhận được công việc kiểm toán để báo cáo về việc xử lý cuối cùng của các dự án đã hoàn thành.
- Thông tin tên dự án.
- Tên dự án thành phần
- Tên công trình, hạng mục công trình đã hoàn thành.
- Thông tin dành cho nhà đầu tư dự án.Nguồn vốn đầu tư
- Đề nghị quyết toán chi phí; Chi phí đầu tư không tính vào giá trị tài sản hình thành sau đầu tư.
- Giá trị của một tài sản được tạo ra sau khi đầu tư.
- Mô tả báo cáo thanh toán.
Phần cuối hợp đồng kiểm toán báo cáo tổng hợp quyết toán dự án hoàn thành:
- Ký và ghi rõ họ tên người lập kế hoạch.
- Ký, ghi rõ họ tên kế toán.
- Đề nghị chủ đầu tư ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu.
Lưu ý khi thay đổi điều khoản hợp đồng kiểm toán báo cáo tổng hợp quyết toán dự án hoàn thành
Đơn vị được kiểm toán có thể yêu cầu doanh nghiệp kiểm toán thay đổi các điều khoản của hợp đồng kiểm toán vì những lý do sau:
Nếu có sự thay đổi trong hoàn cảnh thực tế ảnh hưởng đến nhu cầu về dịch vụ kiểm toán, nếu có sự hiểu lầm về nội dung kiểm toán so với yêu cầu ban đầu của công ty hoặc nếu có sự hạn chế trong phạm vi kiểm toán. Các công ty xem xét cẩn thận các lý do yêu cầu thay đổi các điều khoản của hợp đồng bảo hành, đặc biệt là những điều khoản giới hạn phạm vi của hợp đồng bảo hành.
Yêu cầu sửa đổi các điều khoản của hợp đồng kiểm toán có thể được coi là hợp lý nếu nó dựa trên sự thay đổi hoàn cảnh ảnh hưởng đến nhu cầu sử dụng dịch vụ kiểm toán hoặc do hiểu sai bản chất của vấn đề. Kiểm tra các yêu cầu ban đầu của công ty bạn.
Ngược lại, nếu yêu cầu sửa đổi các điều khoản của hợp đồng kiểm toán dựa trên thông tin không chính xác, không đầy đủ hoặc không thỏa đáng thì yêu cầu đó sẽ không được coi là hợp lý. Ví dụ, trong quá trình kiểm toán, kiểm toán viên có thể không thu thập được đầy đủ bằng chứng kiểm toán thích hợp cho một khiếu nại và đơn vị có thể yêu cầu thay đổi dịch vụ kiểm toán.
Nếu lý do thay đổi công việc kiểm toán sang công việc kiểm toán hoặc công việc khác có liên quan là hợp lý, kiểm toán viên và công ty kiểm toán sử dụng kết quả công việc kiểm toán đã thực hiện cho đến nay để cung cấp công việc mới có thể thực hiện được. Tuy nhiên, công việc được thực hiện và báo cáo phát hành sẽ phù hợp với dịch vụ mới được chuyển đổi. Để tránh gây hiểu lầm cho người dùng báo cáo, các báo cáo về dịch vụ mới được di chuyển này không được đề cập đến:
- Hợp đồng kiểm toán lần đầu.
- Tất cả các thủ tục đều dựa trên các thủ tục đã thỏa thuận và sẽ được thực hiện theo hợp đồng ban đầu trừ khi hợp đồng kiểm toán được sửa đổi bằng cách tham chiếu đến các thủ tục đã được thực hiện. Thực thi là một yêu cầu bắt buộc để báo cáo.
Mời bạn xem thêm bài viết:
- Xin giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân
- Những lưu ý khi soạn thảo hợp đồng dịch vụ du lịch
- Xin giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn
Câu hỏi thường gặp
Đối với các Bộ trưởng, trưởng ban, thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, các bộ, ban, ngành.
Đối với Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Nội dung kiểm tra, phạm vi kiểm tra. Các ý kiến, kết luận về nội dung được rà soát và cơ sở của các ý kiến đó. Điểm yếu, khuyết điểm, sai sót, vi phạm, kiến nghị khắc phục, cách khắc phục sai sót, hình thức xử lý khi vi phạm. Đề xuất các hành động để hợp lý hóa và cải thiện quy trình kinh doanh. Hoàn thiện chính sách quản lý rủi ro và cơ cấu tổ chức bộ phận (nếu có).