fbpx
Học viện đào tạo pháp chế ICA
Hợp đồng cộng tác viên hướng dẫn du lịch

Hiện nay, cộng tác viên là một trong những hình thức tuyển dụng tương đối phổ biến tại các công ty, ngành khách sạn, du lịch,… Nhiều người đi làm muốn đi làm thêm để tăng thu nhập. Đây cũng là cơ hội để họ tích lũy kinh nghiệm và phát triển hơn nữa trong công việc ở môi trường mới. Hình thức làm việc này tuy tương đối phổ biến ở Việt Nam nhưng vẫn tiềm ẩn rủi ro. Để bảo vệ lợi ích của người sử dụng lao động và người lao động, “thỏa thuận của người lao động” đã được áp dụng. Sau đây, Học viện đào tạo pháp chế ICA sẽ cung cấp những mẫu hợp đồng cộng tác viên hướng dẫn du lịch.

Tải xuống mẫu hợp đồng cộng tác viên hướng dẫn du lịch

Điều kiện giao kết hợp đồng cộng tác viên

Theo quy định của pháp luật, hợp đồng lao động được coi là hợp đồng dịch vụ, bên cung ứng dịch vụ thực hiện công việc là người lao động và bên cung ứng dịch vụ tiếp nhận lao động là bên cung ứng dịch vụ. Đã đến lúc trả tiền cho nhà cung cấp dịch vụ cho dịch vụ này.

Do đó, nếu công ty bạn muốn giao kết hợp tác với người lao động nước ngoài dưới hình thức hợp đồng dịch vụ thì dựa trên sự thỏa thuận vô điều kiện của các bên. Nói cách khác, người làm việc cho bạn là lao động bán thời gian hưởng lương theo doanh số bán hàng, không chịu sự quản lý về thời giờ làm việc, quyền và nghĩa vụ,… quy định tại Chương 9 Bộ luật Dân sự. Hai bên thống nhất quyền và nghĩa vụ của các bên và tiến hành ký kết hợp tác. Tuy nhiên, nếu bạn giao kết hợp đồng lao động với người nước ngoài thì phải xin giấy phép lao động cho người lao động đó.

Hợp đồng cộng tác viên hướng dẫn du lịch

Hướng dẫn soạn hợp đồng cộng tác viên hướng dẫn du lịch

Khi soạn thảo, rà soát hợp đồng cộng tác viên hứơng dẫn du lịch cần lưu ý những điều sau:

Các công ty dịch vụ thường mời cộng tác viên, tuy nhiên hiện tại văn bản pháp luật chưa có mẫu thỏa thuận hợp tác cụ thể nhưng nội dung của nó cần đảm bảo những điều sau:

  • Tiêu đề là “Thỏa thuận cộng tác viên”.
  • Ngày và thời gian tạo ra thỏa thuận hợp tác này
  • Thông tin từ bên A: Tên công ty, địa chỉ, số điện thoại, Gmail, mã số thuế, số tài khoản của công ty tuyển dụng. Họ và tên, chức danh cụ thể của người đại diện là gì?
  • Thông tin bên B cung cấp: Họ tên nhân viên, ngày tháng năm sinh, số CMND hoặc thẻ căn cước công dân, nơi cấp và ngày cấp CMND/CCCD (ghi trên CMND hoặc thẻ căn cước công dân), nơi thường trú, nơi đăng ký tạm trú. (nếu có), số điện thoại liên hệ, email, số tài khoản cá nhân.
  • Về công việc: thời hạn hợp đồng, nơi làm việc, địa điểm, chức danh, chức vụ?
  • Về giờ làm việc: Thời gian làm việc cụ thể từ ngày thứ mấy đến ngày nào trong tuần? Từ mấy giờ đến mấy giờ (nếu có). Miễn phí cuối tuần (nếu có). Công ty cấp phát những thiết bị gì cho nhân viên để làm việc?
  • Quyền lợi của Bên B: Lương, thưởng, quyền lợi và phương thức thanh toán như thế nào?
  • Nghĩa vụ của bên B: Đảm bảo rằng các thiết bị do công ty cung cấp cho mục đích kinh doanh không bị hư hỏng hoặc bỏ mặc. Bạn có muốn chia sẻ bí mật thương mại với các công ty khác, cung cấp dịch vụ kinh doanh hoặc nộp thuế đầy đủ không?
  • Quyền và nghĩa vụ của bên A, bên B có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng với cá nhân nếu bên B vi phạm các nghĩa vụ được quy định trong phần Nghĩa vụ của bên B.
  • Tạo điều kiện để Bên B cung cấp thông tin, tài liệu, thời gian và địa điểm để thực hiện công việc của mình một cách tốt nhất.
  • Trả lương và thưởng đầy đủ cho nhân viên vào các ngày đã thỏa thuận
  • Nghĩa vụ lưu giữ hồ sơ nhân viên và báo cáo tài chính. Hoàn trả đầy đủ khi kết thúc hợp đồng
    • Về việc hủy bỏ hợp đồng: Nếu hủy bỏ hợp đồng mà không báo trước, nếu có thiệt hại do mình gây ra hoặc gây thiệt hại cho một trong hai bên A hoặc B thì hai bên sẽ phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại.
    • Điều khoản chung của hợp đồng:
      • Nếu xảy ra tranh chấp thì sẽ giải quyết như thế nào?
      • Hợp đồng vô hiệu khi nào?
      • Trong trường hợp phát sinh các trường hợp không thỏa thuận trong hợp đồng thì sẽ được điều chỉnh theo quy định của pháp luật. Từ ngày nào đến bao nhiêu ngày là ngày hết hạn và thời hạn hợp đồng?
  • Ký rõ họ tên nhân viên. Người sử dụng lao động phải ký, đóng dấu và ghi rõ họ, tên đại diện của người lao động.

Câu hỏi thường gặp:

Làm việc theo hợp đồng cộng tác viên thì có phải đóng bảo hiểm xã hội không?

Điều 2 của Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định rằng: Vì vậy, trong các lĩnh vực trên, người lao động chỉ giao kết hợp đồng liên tịch nếu hợp đồng lao động được coi là hợp đồng lao động. Các đối tác có nghĩa vụ phải trả an sinh xã hội.

Ký hợp đồng lao động với cộng tác viên như thế nào?

Các bên có thể giao kết hợp đồng lao động nếu cần trực tiếp điều hành, kiểm soát, giám sát công việc của người lao động.
Điều này có nghĩa là người sử dụng lao động và người lao động kết hợp một số nghĩa vụ.
Người sử dụng lao động cũng nên thiết lập các điều kiện để người lao động được thực hiện các quyền quy định trong Luật Lao động như tiền lương, tiền thưởng, bảo hiểm xã hội, chế độ nghỉ phép theo quyền giám sát, chỉ đạo việc thực hiện công việc của họ.

5/5 - (2 bình chọn)

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Bài viết liên quan

.
.
.
Sơ đồ bài viết