fbpx
ICA - Học viện đào tạo pháp chế doanh nghiệp
Quản tài viên có được hành nghề doanh nghiệp quản lý thanh lý tài sản không?

Quản tài viên, với vai trò quan trọng trong quá trình giải quyết phá sản, luôn được đặt câu hỏi về phạm vi hành nghề của mình, đặc biệt là trong việc quản lý và thanh lý tài sản doanh nghiệp. Theo quy định pháp luật hiện hành, quản tài viên không chỉ được phép mà còn đóng vai trò chủ chốt trong các hoạt động này. Căn cứ vào Điều 11 Luật Phá sản 2014 và các nghị định liên quan, quản tài viên có quyền hành nghề trong lĩnh vực quản lý, thanh lý tài sản, đảm bảo sự minh bạch, công bằng và hiệu quả trong quá trình xử lý tài sản của các doanh nghiệp phá sản.

Quản tài viên có được hành nghề doanh nghiệp quản lý thanh lý tài sản không?

Căn cứ Điều 11 Luật Phá sản 2014, cá nhân và doanh nghiệp có thể hành nghề quản lý, thanh lý tài sản trong quá trình giải quyết phá sản, bao gồm:

  1. Quản tài viên;
  2. Doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản.

Ngoài ra, Điều 2 Nghị định 22/2015/NĐ-CP quy định về nguyên tắc hành nghề quản lý thanh lý tài sản như sau:

Nguyên tắc hành nghề quản lý, thanh lý tài sản:

  1. Tuân thủ Hiến pháp và pháp luật.
  2. Tuân theo Quy tắc đạo đức nghề nghiệp Quản tài viên.
  3. Bảo đảm tính độc lập về chuyên môn, nghiệp vụ, tính trung thực, minh bạch, khách quan.
  4. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về hoạt động hành nghề.

Theo đó, Quản tài viên được phép hành nghề quản lý thanh lý tài sản. Trong quá trình hành nghề, Quản tài viên cần tuân thủ các nguyên tắc sau:

  • Tuân thủ Hiến pháp và pháp luật.
  • Tuân theo Quy tắc đạo đức nghề nghiệp Quản tài viên.
  • Bảo đảm tính độc lập về chuyên môn, nghiệp vụ, tính trung thực, minh bạch, khách quan.
  • Chịu trách nhiệm trước pháp luật về hoạt động hành nghề.
Quản tài viên có được hành nghề doanh nghiệp quản lý thanh lý tài sản không?
Quản tài viên có được hành nghề doanh nghiệp quản lý thanh lý tài sản không?

Căn cứ và phương thức tính thù lao của Quản tài viên trong quản lý, thanh lý tài sản 

Căn cứ và phương thức tính thù lao của Quản tài viên trong quản lý, thanh lý tài sản được quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 21 Nghị định 22/2015/NĐ-CP như sau:

Căn cứ tính thù lao:

Thù lao của Quản tài viên được tính dựa trên các yếu tố:

  • Thời gian Quản tài viên sử dụng để thực hiện nhiệm vụ;
  • Công sức của Quản tài viên trong việc thực hiện nhiệm vụ;
  • Kết quả thực hiện nhiệm vụ của Quản tài viên.

Phương thức tính thù lao:

Thù lao của Quản tài viên có thể được tính theo một hoặc nhiều phương thức sau:

  • Theo giờ làm việc của Quản tài viên;
  • Mức thù lao trọn gói;
  • Mức thù lao tính theo tỷ lệ phần trăm tổng giá trị tài sản của doanh nghiệp, hợp tác xã bị tuyên bố phá sản thu được sau khi thanh lý.\

Mức thù lao của Quản tài viên trong quản lý, thanh lý tài sản 

Mức thù lao của Quản tài viên trong quản lý, thanh lý tài sản được quy định tại khoản 4 Điều 21 Nghị định 22/2015/NĐ-CP như sau:

  • Trường hợp Tòa án nhân dân ra quyết định đình chỉ tiến hành thủ tục phá sản theo Điều 86 Luật Phá sản: Mức thù lao do Thẩm phán tiến hành thủ tục phá sản và Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản thỏa thuận, dựa trên các căn cứ quy định tại mục 1.
  • Trường hợp doanh nghiệp, hợp tác xã bị tuyên bố phá sản theo khoản 3 Điều 80, khoản 4 Điều 83, khoản 7 Điều 91 Luật Phá sản: Mức thù lao được xác định như sau:TTTổng giá trị tài sản thu được sau khi thanh lýMức thù lao1Dưới 100 triệu đồng5% tổng giá trị tài sản thu được sau khi thanh lý2Từ 100 triệu đồng đến 500 triệu đồng5 tháng lương cơ sở + 4% của phần giá trị tài sản vượt quá 100 triệu đồng3Từ trên 500 triệu đồng đến 1 tỷ đồng20 tháng lương cơ sở + 3% của phần giá trị tài sản vượt quá 500 triệu đồng4Từ trên 1 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng36 tháng lương cơ sở + 2% của phần giá trị tài sản vượt quá 1 tỷ đồng5Từ trên 10 tỷ đồng đến 50 tỷ đồngMức thù lao cho giá trị tài sản đến 10 tỷ đồng + 0,5% của phần giá trị tài sản vượt quá 10 tỷ đồng6Từ trên 50 tỷ đồngMức thù lao cho giá trị tài sản đến 50 tỷ đồng + 0,3% của phần giá trị tài sản vượt quá 50 tỷ đồng
  • Trường hợp doanh nghiệp, hợp tác xã bị tuyên bố phá sản theo điểm b hoặc điểm c khoản 1 Điều 95 Luật Phá sản: Thù lao bao gồm:
    • Mức thù lao xác định theo từng trường hợp quy định tại điểm b khoản 4 Điều 21 Nghị định 22/2015/NĐ-CP.
    • Thù lao giám sát hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong quá trình doanh nghiệp, hợp tác xã mất khả năng thanh toán thực hiện phương án phục hồi kinh doanh.
    Thù lao giám sát hoạt động kinh doanh do Thẩm phán và Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản thỏa thuận, dựa trên các căn cứ quy định tại mục 1.
  • Trường hợp doanh nghiệp, hợp tác xã thực hiện xong phương án phục hồi kinh doanh theo điểm a khoản 1 Điều 95 Luật Phá sản: Mức thù lao do Thẩm phán tiến hành thủ tục phá sản và Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản thỏa thuận, dựa trên các căn cứ quy định tại mục 1.

Mời bạn xem thêm:

Câu hỏi thường gặp:

Quản tài viên hành nghề quản lý thanh lý tài sản với tư cách cá nhân có phải đăng ký nộp thuế không?

Khi lựa chọ hình thức hành nghề quản lý thanh lý tài sản với tư cách cá nhân thì Quản tài viên phải đăng ký nộp thuế theo quy định của pháp luật về thuế.

Hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề Quản tài viên có thể nộp qua đường bưu điện hay không?

Cá nhân có thể nộp hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề Quản tài viên bằng đường bưu điện đến Bộ Tư pháp.
Trường hợp khi có yêu cầu từ Bộ tư pháp thì cá nhân cần xuất trình bản chính các giấy tờ sau:
Bản chụp Thẻ luật sư đối với luật sư; bản chụp Chứng chỉ kiểm toán viên đối với kiểm toán viên; bản chụp bằng cử nhân luật, kinh tế, kế toán, tài chính, ngân hàng đối với người có trình độ cử nhân luật, kinh tế, kế toán, tài chính, ngân hàng;
Giấy tờ chứng minh có ít nhất 05 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực được đào tạo có xác nhận của cơ quan, tổ chức nơi người có trình độ cử nhân luật, kinh tế, kế toán, tài chính, ngân hàng làm việc.
Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Tư pháp có trách nhiệm cấp chứng chỉ hành nghề Quản tài viên cho người đề nghị; trong trường hợp từ chối phải thông báo lý do bằng văn bản.

Đánh giá bài viết

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Bài viết liên quan

.
.
.
Sơ đồ bài viết