fbpx
Học viện đào tạo pháp chế ICA
Hợp đồng xuất khẩu lao động

Trong thời đại kinh tế thị trường, hoạt động xuất khẩu lao động trong xã hội là hoạt động sản xuất, thương mại, dịch vụ, đây cũng là lĩnh vực sử dụng nhiều lao động nhất. Đối với người sử dụng lao động, hợp đồng lao động sẽ là phương tiện pháp lý quan trọng để người sử dụng lao động thực hiện quyền tự chủ của mình trong việc tuyển dụng và sử dụng lao động. Trong trường hợp người sử dụng lao động không tiếp tục sử dụng người lao động thì việc chấm dứt hợp đồng được giải quyết cùng với quyền và nghĩa vụ của các bên. Sau đây, Học viện đào tạo pháp chế ICA sẽ hướng dẫn soạn thảo, rà soát hợp đồng xuất khẩu lao động.

Tải xuống hợp đồng xuất khẩu lao động

Nội dung của hợp đồng xuất khẩu lao động

Hợp đồng đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài phải được giao kết giữa người lao động với tổ chức Việt Nam, cá nhân có vốn đầu tư ở nước ngoài và phải tuân theo pháp luật Việt Nam, pháp luật của nước và khu vực mà người Việt Nam cư trú.

Thời hạn làm việc, ngành, nghề; quốc gia, khu vực và công việc mà người lao động đến làm việc. Đào tạo định hướng trước khi bắt đầu làm việc. Điều kiện và môi trường làm việc, thời gian làm việc, thời giờ nghỉ ngơi. An toàn vệ sinh lao động. Tiền lương, thưởng (nếu có), tiền làm thêm giờ, các khoản trích theo lương (nếu có). Các điều kiện liên quan đến ăn, ở, ở và phương tiện đi lại từ nơi ở đến nơi làm việc. Trách nhiệm thanh toán chi phí đi lại từ Việt Nam đến nơi làm việc của bạn và ngược lại. Chế độ khám bệnh, chữa bệnh, các quyền lợi và chế độ khác (nếu có). Các chế độ về quyền lợi người lao động và chế độ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp và các quy định khác. Bồi thường thiệt hại do vi phạm hợp đồng. Cơ chế, thủ tục và pháp luật giải quyết tranh chấp. Các hợp đồng khác không vi phạm pháp luật, đạo đức xã hội.

Hợp đồng đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài giữa người lao động và doanh nghiệp ngoài doanh nghiệp phải tuân theo pháp luật Việt Nam, pháp luật của nước hoặc khu vực tiếp nhận lao động và pháp luật hiện hành quy định tại Điều 42 Luật người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng phải tuân thủ các quy định hiện hành các hiệp định quốc tế. Hợp đồng bố trí việc làm được ký kết với bên nước ngoài tiếp nhận người lao động (nếu có) có nội dung như sau:

Thời hạn làm việc; ngành, nghề phải làm; nước làm việc, nơi làm việc; giáo dục định hướng trước khi đi làm; bồi dưỡng chuyên môn, ngoại ngữ (nếu có); các khoản chi phí mà người lao động phải đóng trước khi nghỉ việc; điều kiện, môi trường làm việc; thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi; an toàn vệ sinh lao động; lương thưởng (nếu có), tiền làm thêm giờ, các khoản trích theo lương (nếu có); điều kiện ăn, ở, sinh hoạt và di chuyển từ nơi ở đến nơi làm việc; chịu trách nhiệm thanh toán chi phí đi lại từ Việt Nam đến nơi làm việc và ngược lại; chế độ khám bệnh, chữa bệnh và các chế độ, phúc lợi khác (nếu có); BHXH, BHYT, bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; bồi thường thiệt hại do vi phạm hợp đồng; đặt cọc hoặc bảo lãnh thực hiện nghĩa vụ hợp đồng (nếu có); chấm dứt hợp đồng; cơ chế, thủ tục và pháp luật giải quyết tranh chấp; các thỏa thuận khác không trái pháp luật, đạo đức xã hội.

Hợp đồng xuất khẩu lao động

Những thông tin cần lưu ý khi đi xuất khẩu lao động

Đối với những người mới bắt đầu, hãy tìm hiểu thật kỹ những thông tin cần thiết để tránh rủi ro cho chính mình. Điều quan trọng và cần thiết nhất là lựa chọn công ty cung cấp dịch vụ phái cử lao động uy tín đã được Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội cấp phép hoạt động. Xuất khẩu lao động là vấn đề liên quan đến hợp tác giữa hai nước thông qua các công ty dịch vụ.

Vì vậy, cần tìm hiểu về công ty sẽ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài (tên công ty, địa chỉ, số điện thoại, giấy phép hoạt động,…) trước khi ký kết hợp đồng dịch thuật với doanh nghiệp này. Sau đó, công ty của quốc gia mà bạn sắp làm việc cũng phải được tìm hiểu kỹ lưỡng như: có uy tín hay không, thời gian làm việc, mức lương, v.v. đều là những vấn đề cần đặc biệt lưu ý khi thực hiện hợp đồng lao động.

Để xác minh tính chính xác của thông tin về công ty dịch vụ xuất khẩu lao động, người lao động truy cập trang thông tin điện tử của Cục quản lý lao động nước ngoài (thuộc Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, các dịch vụ đào tạo và quyền lợi mà công ty dịch vụ xuất khẩu lao động mang lại cho người lao động, quy định trần tiền bảo lãnh chống trốn đóng vào Quỹ hỗ trợ việc làm ngoài nước.

Câu hỏi thường gặp

Mắt cận bao nhiêu thì không đi được XKLĐ Nhật Bản?

Tầm nhìn là yếu tố rất quan trọng khi người lao động hướng đến xuất khẩu lao động Nhật Bản (xuất khẩu lao động Nhật Bản). Vì chương trình XKLD Nhật Bản khi tham gia phải nói chuyện trực tiếp với nhà máy, lại phải cạnh tranh với tỷ lệ 1 chọi 2 hoặc 1 chọi 3 thông thường nên rõ ràng thị lực kém là một bất tiện không hề nhỏ. Chưa kể nhiều công việc đòi hỏi thị lực tốt như xây dựng, điện tử và dệt may

Người lao động chưa thành niên có được đi xuất khẩu lao động hay không?

Theo Điều 44 Luật người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng có quy định về điều kiện của người lao động do doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp, tổ chức, cá nhân Việt Nam đầu tư ra nước ngoài.
Có đầy đủ năng lực hành vi dân sự.
Tự nguyện đi làm việc ở nước ngoài.
Có sức khỏe tốt theo quy định của pháp luật Việt Nam và yêu cầu của phía nước ngoài nhận việc.
Đáp ứng yêu cầu về trình độ ngoại ngữ, chuyên môn, trình độ, kỹ năng nghề nghiệp và các điều kiện khác theo yêu cầu của phía nước ngoài tiếp nhận lao động.
Có chứng chỉ hoàn thành thành công khóa học giáo dục nghề nghiệp.
Không thuộc trường hợp cấm xuất cảnh, cấm xuất cảnh, tạm hoãn xuất cảnh theo quy định của pháp luật Việt Nam.

5/5 - (1 bình chọn)

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Bài viết liên quan

.
.
.
Sơ đồ bài viết