fbpx
ICA - Học viện đào tạo pháp chế doanh nghiệp
Hợp đồng vay tài sản không có biện pháp bảo đảm

Khi cần mượn tài sản để sử dụng vào việc riêng thì các bên phải ký kết hợp đồng mượn tài sản, trong đó có thể có hoặc không có biện pháp bảo đảm. Khi vay tại ngân hàng theo hình thức vay tài sản không có biện pháp bảo đảm chúng ta sẽ bắt buộc phải ký vào văn bản thỏa thuận về vấn đề vay không có bảo đảm. Tuy nhiên, để có được một bản hợp đồng vay tài không có biện pháp bảo đảm chuẩn để ký kết thì không phải ai cũng biết. Sau đây Học viện đào tạo pháp chế ICA sẽ giới thiệu đến bạn đọc Hợp đồng vay tài sản không có biện pháp bảo đảm, bạn đọc tham khảo nhé!

Tải xuống hợp đồng vay tài sản không có biện pháp bảo đảm

Hợp đồng vay tài sản không có biện pháp bảo đảm là gì?

Các biện pháp bảo đảm được áp dụng bổ sung cho nghĩa vụ chính và không vượt quá phạm vi của nghĩa vụ chính. Các biện pháp an ninh làm tăng trách nhiệm pháp lý của nghĩa vụ chính và chỉ được sử dụng trong trường hợp vi phạm nghĩa vụ chính.

Do đó, hợp đồng vay tài sản không có biện pháp bảo đảm là hợp đồng giữa bên cho vay và bên đi vay, theo đó bên cho vay giao tài sản cho bên vay. Sau khi đáo hạn, bên vay sẽ trả lại cho bên cho vay tài sản theo đúng với số lượng và chất lượng hợp lý và chỉ trả lãi theo thỏa thuận hoặc theo yêu cầu của pháp luật. Hợp đồng dùng để xác nhận việc hai bên đã thỏa thuận cho mượn tài sản mà không cần thế chấp. Hợp đồng vày tài sản không có thế chấp là cơ sở pháp lý tối cao ràng buộc quyền, nghĩa vụ và nghĩa vụ của các bên trong hợp đồng, đồng thời cũng là cơ sở để giải quyết các tranh chấp phát sinh từ hợp đồng.

Hợp đồng vay tài sản không có biện pháp bảo đảm

Nội dung hợp đồng vay tài sản không có biện pháp bảo đảm

Ngoài mẫu hợp đồng vay tài sản có biện pháp bảo đảm như thế chấp tài sản có giá trị, cầm cố và bảo lãnh thế chấp thì mẫu hợp đồng vay tài sản không có biện pháp bảo đảm cũng là một mẫu hợp đồng được cho là được sử dụng rộng rãi.

Nội dung của mẫu hợp đồng vay tài sản không có biện pháp bảo đảm bao gồm các thông tin, địa chỉ liên hệ của bên cho vay và bên đi vay, thông tin về họ và tên, địa chỉ, số chứng minh nhân dân, hộ khẩu thường trú, hai bên thỏa thuận các nội dung liên quan đến hợp đồng, về số lượng tài sản vay, thời hạn vay, lãi suất vay, địa điểm và phương thức giao nhận tài sản vay, địa điểm, thời gian và phương thức trả nợ, thanh toán phí công chứng, điều khoản giải quyết tranh chấp… xác nhận cam kết của các bên khi đã thống nhất ký cam kết. Để đảm bảo hiệu lực và tính áp dụng của hợp đồng, các bên sẽ tiến hành công chứng hợp pháp và các bên sẽ công nhận quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình.

Hướng dẫn soạn thảo hợp đồng vay tài sản không có biện pháp bảo đảm

Phần thông tin của bên ký hợp đồng phải ghi rõ ràng, đầy đủ các chi tiết như tên, số chứng minh nhân dân (mã số chứng minh nhân dân), số điện thoại, địa chỉ, các thông tin chi tiết liên quan đến bên vay và bên cho vay và cần được xác thực thông tin để tránh lừa đảo.

Điều 1 Tài cho vay không có biện pháp bảo đảm: Nêu chi tiết các tài sản cho vay như số lượng, chất lượng, giá trị và loại.

Điều 2 Thời hạn cho vay tài sản: Nêu rõ khi nào nó bắt đầu và khi nào nó kết thúc. Nếu không có thời hạn ký thì phải ghi rõ là không có thời hạn.

Điều 3 Lãi suất cho vay tài sản: Cả hai bên ký kết có thể có hoặc không có lợi. Tiền lãi, nếu có, không vượt quá 50% mức lãi suất tối đa do Ngân hàng Nhà nước quy định đối với loại cho vay tương ứng.

Điều 4: Mục đích scho vay tài sản và mục đích sử dụng tài sản cho vay: Tài sản vay phải được sử dụng đúng mục đích đã nêu. Nếu không, người cho vay có thể đòi lại tài sản trước khi kết thúc hợp đồng.

Điều 5 và 6: nêu rõ ràng nơi giao tài sản, nơi giao tài sản và các khoản nợ của bên vay, và phương thức giao tài sản. Các bên thỏa thuận về hình thức bên vay hoàn trả bằng tiền hoặc hiện vật.

Điều 7: Quyền sở hữu đối với tài sản cho vay: Khi nhận tài sản, bên mượn trở thành chủ sở hữu của tài sản mượn.

Điều 8. Việc thanh toán lệ phí cấp giấy chứng nhận phải do hai bên thoả thuận, trong hợp đồng sẽ ghi rõ bên nào thanh toán kèm theo hoá đơn thanh toán.

Điều 9 Phương thức giải quyết tranh chấp: Điều này còn do các bên tự thỏa thuận hòa giải hoặc nếu không được thì đưa tranh chấp ra tòa án để giải quyết.

Sau khi đọc lại hợp đồng (hoặc qua công chứng), các bên ký vào hợp đồng và thống nhất thời điểm có hiệu lực của hợp đồng. Các bên cam kết thực hiện hợp đồng vay mua bất động sản mà không có bất kỳ biện pháp bảo vệ nào với nghĩa là tôn trọng quyền và nghĩa vụ của các bên. Khi soạn thảo hợp đồng phải chú ý đúng hình thức, đúng nội dung và phải hoàn thiện theo đúng quy định của pháp luật. Văn bản hợp đồng cần ngắn gọn, súc tích, không nên dài dòng, rối rắm. Đồng thời, các bên phải hứa hẹn nhưng thông tin ghi trong hợp đồng phải hoàn toàn chính xác.

Câu hỏi thường gặp:

Vay mà không có tài sản bảo đảm có đòi nợ được hay không?

Theo quy định tại Điều 466 BLDS 2015 thì nghĩa vụ trả nợ của bên vay: Bên vay đã mượn tài sản thì phải trả nợ khi đến hạn nếu không sẽ xử lý theo quy định pháp luật.

Lãi suất vay tài sản không có biện pháp bảo đảm là bao nhiêu?

Khoản vay tín chấp giữa ngân hàng, công ty tài chính và người đi vay không bị điều chỉnh bởi quy định về lãi vay của Bộ luật Dân sự vì các tổ chức tín dụng chịu sự điều chỉnh của Luật các tổ chức tín dụng.
Theo thông tư 39/2016/TT-NHNN quy định về hoạt động cho vay của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đối với khách hàng, tổ chức tín dụng và khách hàng thỏa thuận về lãi suất cho vay theo cung cầu vốn thị trường, nhu cầu vay vốn và mức độ tín nhiệm của khách hàng, trừ trường hợp Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định mức lãi suất tối đa đối với các khoản cho vay để đáp ứng nhu cầu vốn trong một số lĩnh vực (như phát triển nông nghiệp, nông thôn, thực hiện phương án sản xuất kinh doanh xuất khẩu, phục vụ doanh nghiệp nhỏ và vừa…)

5/5 - (1 bình chọn)

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Bài viết liên quan

.
.
.
Sơ đồ bài viết