fbpx
Học viện đào tạo pháp chế ICA
Hợp đồng ủy quyền quản lý sử dụng nhà ở

Trên thực tế, các pháp nhân hoặc tư nhân không phải lúc nào cũng có thể trực tiếp tham gia vào các quan hệ hợp đồng. Việc không tham gia có thể vì nhiều lý do khác nhau hoặc do họ đã tham gia vào một quan hệ hợp đồng nào đó nhưng không thể thực hiện được quyền và nghĩa vụ của mình. Do đó, theo quy định của pháp luật, họ có thể ủy quyền cho người thứ ba thay mặt mình giao kết, thực hiện hợp đồng dân sự. Việc quản lý sử dụng nhà ở cũng có thể uỷ quyền. Mời bạn đọc tham khảo mẫu hợp đồng ủy quyền quản lý sử dụng nhà ở trong bài viết của Học viên đào tạo pháp chế ICA nhé!

Tải xuống mẫu hợp đồng ủy quyền quản lý sử dụng nhà ở

Quyền và nghĩa vụ của các bên trong hợp đồng uỷ quyền

Theo quy định tại Điều 565-568 Bộ luật Dân sự 2015 thì quyền và nghĩa vụ của các bên trong hợp đồng ủy quyền tại Việt Nam như sau:

Đối với bên được uỷ quyền:

Quyền của bên được uỷ quyền

  • Yêu cầu người được ủy quyền cung cấp thông tin, tài liệu, công cụ cần thiết để thực hiện công việc được ủy quyền.
  • nhận các chi phí hợp lý phát sinh trong quá trình thực hiện các công việc đã hứa với họ; lương nếu có thỏa thuận.

Nghĩa vụ của bên được uỷ quyền

  • Thực hiện công việc theo đúng ủy quyền và thông báo cho người được ủy quyền về việc hoàn thành công việc.
  • Thông báo cho bên thứ ba trong quan hệ ủy quyền về thời hạn, phạm vi ủy quyền và những thay đổi, bổ sung về phạm vi ủy quyền.
  • Duy trì và bảo quản các tài liệu và nguồn lực theo quy định để thực hiện nhiệm vụ.
  • Lưu bất kỳ thông tin nào bạn biết trong quá trình thực hiện ủy quyền.
  • Hoàn trả cho bên ủy quyền tài sản và lợi ích nhận được liên quan đến việc thực hiện ủy quyền theo phương thức đã thỏa thuận hoặc theo quy định của pháp luật. Bồi thường thiệt hại do vi phạm nghĩa vụ quy định tại Điều này.

Đối với bên uỷ quyền:

Quyền của bên uỷ quyền:

  • Yêu cầu bên được uỷ quyền thông báo đầy đủ về việc thực hiện công việc uỷ quyền.
  • Yêu cầu bên được uỷ quyền giao lại tài sản, lợi ích thu được từ việc thực hiện công việc uỷ quyền, trừ trường hợp có thoả thuận khác.
  • Được bồi thường thiệt hại, nếu bên được uỷ quyền vi phạm nghĩa vụ quy định tại Điều 565 của Bộ luật này.

Nghĩa vụ của bên uỷ quyền:

  • Cung cấp cho người được ủy quyền các thông tin, tài liệu và công cụ cần thiết để hoàn thành công việc.
  • Chịu trách nhiệm về các nhiệm vụ do người được ủy quyền giao trong khuôn khổ ủy quyền.
  • thanh toán cho người được ủy quyền các chi phí hợp lý phát sinh trong việc thực hiện công việc được ủy quyền; tiền lương của người được ủy quyền, nếu tiền lương đã được thỏa thuận.
Hợp đồng ủy quyền quản lý sử dụng nhà ở

Hướng dẫn soạn thảo hợp đồng ủy quyền quản lý sử dụng nhà ở

Khi soạn thảo, rà soát hợp đồng ủy quyền quản lý sử dụng nhà ở cần lưu ý những điều sau:

Phần thứ nhất là phần các bên cung cấp chính xác, đầy đủ, rõ ràng và chi tiết các dữ liệu cá nhân như họ tên, số CMND (hoặc mã số công dân), ngày tháng năm sinh, địa chỉ thường trú. người đại diện theo ủy quyền cũng ghi địa chỉ căn nhà theo giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất do chính quyền cấp.

Phần thứ hai là các điều khoản và điều kiện:

Điều 1. Phạm vi ủy quyền: bên tặng cho chuyển quyền quản lý, sử dụng nhà ở cho người được ủy quyền với những công việc cụ thể nhất.

Điều 2. Thời hạn hiệu lực của giấy phép: các bên thỏa thuận thời hạn hiệu lực của giấy phép bắt đầu từ bao nhiêu ngày.

Điều 3. Nhiệm vụ và quyền của bên cấp giấy phép, nhìn chung người được ủy quyền có các nhiệm vụ sau: ủy quyền chuyển nhượng nhà cho người được ủy quyền; trả chi phí thực hiện công việc được ủy quyền: trả một khoản phí cho người được ủy quyền. Ngoài ra, các bên cũng có thể thỏa thuận về các nghĩa vụ hợp lý mà bên được ủy quyền phải thực hiện. Đồng thời, người được ủy quyền có quyền yêu cầu người được ủy quyền không được thực hiện các hoạt động vượt quá công việc quy định trong giấy phép. Nhiệm vụ và quyền của người được ủy quyền: nếu người được ủy quyền có các nhiệm vụ tương ứng thì người được ủy quyền cũng phải có nghĩa vụ thực hiện công việc được ủy quyền. Chẳng hạn, người được ủy quyền sẽ chịu trách nhiệm bảo trì, bảo dưỡng căn nhà; thực hiện các công việc được ủy quyền;… Ngoài ra, người được ủy quyền có quyền yêu cầu người được ủy quyền cung cấp đầy đủ thông tin về căn nhà và được nhận tiền bồi thường theo thỏa thuận.

Nếu các bên đã hiểu đầy đủ quyền và nghĩa vụ của mình và cũng đã đồng ý với các điều kiện trên thì hợp đồng được giao kết. Các bên có nghĩa vụ thực hiện đầy đủ hợp đồng và chịu trách nhiệm về tính chính xác của dữ liệu trong hợp đồng. Bản thỏa thuận sử dụng, bảo trì căn hộ được lập thành hai bản, mỗi bên giữ một bản để thuận tiện cho việc thực hiện thỏa thuận. Nếu trong quá trình thực hiện hợp đồng có thay đổi thì phải được công chứng và có chữ ký của hai bên

Khi soạn thảo hợp đồng cần chú ý hình thức của hợp đồng phải tuân theo quy định của pháp luật. Nội dung chính phải đầy đủ, thông tin phải chính xác nhất tránh sai sót làm tổn hại đến quyền và lợi ích của các bên. Các câu từ sử dụng trong hợp đồng cần ngắn gọn, súc tích, không mắc lỗi đánh máy làm tăng giá trị pháp lý của văn bản. Ngoài ra, việc công chứng xác nhận hợp đồng nâng cao hiệu quả thực hiện hợp đồng và còn là cơ sở để giải quyết các tranh chấp có thể xảy ra. Sau khi giao kết hợp đồng, hai bên phải thực sự tôn trọng quyền và nghĩa vụ của nhau.

Câu hỏi thường gặp:

Hợp đồng ủy quyền quản lý, sử dụng nhà ở có cần phải công chứng không?

Pháp luật hiện hành như BLDS 2015, Luật Công chứng 2014 không có quy định bắt buộc phải công chứng nhưng để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của các bên, tránh tranh chấp thì thỏa thuận đại lý phải được công chứng.

Hợp đồng ủy quyền quản lý, sử dụng nhà ở áp dụng cho đối tượng nào?

Giấy phép công ty quản lý nhà ở là việc chủ sở hữu nhà ở ủy quyền cho người khác hoặc cá nhân thực hiện các quyền, nghĩa vụ của chủ sở hữu nhà ở trong việc bảo trì, sử dụng nhà ở trong thời hạn giấy ủy quyền có hiệu lực. Giấy phép bảo trì chỉ được cấp cho các căn hộ hiện có.
Nội dung, thời hạn được ủy quyền quản lý, sử dụng tòa nhà do các bên thỏa thuận và được ghi trong hợp đồng ủy quyền; nếu các bên không thỏa thuận được điều khoản đại lý thì hợp đồng đại lý có hiệu lực 01 năm kể từ ngày ký kết hợp đồng đại lý.

5/5 - (2 bình chọn)

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Bài viết liên quan

.
.
.
Sơ đồ bài viết