fbpx
Học viện đào tạo pháp chế ICA
Hợp đồng thuê đất trong công ty cổ phần

Pháp luật Việt Nam yêu cầu mọi giao dịch liên quan đến đất đai phải được lập thành văn bản, bao gồm cả hợp đồng thuê đất. Tùy vào mục đích thuê đất và loại đất bạn muốn thuê mà có nhiều hình thức hợp đồng thuê đất khác nhau như hợp đồng thuê đất nông nghiệp, hợp đồng thuê nhà xưởng hay hợp đồng thuê đất thương mại. Để tránh rủi ro trong quá trình giao dịch, người thuê và chủ nhà nên soạn thảo hợp đồng cẩn thận, đọc kỹ và trao đổi thẳng thắn những chi tiết nhỏ. Bởi mỗi khi xảy ra tranh chấp, hợp đồng chính là bằng chứng quyết định phương thức giải quyết tranh chấp và bảo vệ quyền lợi của bạn. Mời bạn đọc tham khảo hợp đồng thuê đất trong công ty cổ phần trong bài viết dưới đây của Học viện đào tạo pháp chế ICA.

Tải xuống hợp đồng thuê đất trong công ty cổ phần

Nội dung của mẫu hợp đồng thuê đất trong công ty cổ phần bao gồm những gì?

Căn cứ theo quy định tại Điều 501 Bộ luật Dân sự 2015, khi soạn thảo, ra soát hợp đồng thì nội dung của mẫu hợp đồng cho thuê về quyền sử dụng đất cụ thể như sau:

“Điều 501. Nội dung của hợp đồng về quyền sử dụng đất

  1. Quy định chung về hợp đồng và nội dung của hợp đồng thông dụng có liên quan trong Bộ luật này cũng được áp dụng với hợp đồng về quyền sử dụng đất, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
  2. Nội dung của hợp đồng về quyền sử dụng đất không được trái với quy định về mục đích sử dụng, thời hạn sử dụng đất, quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và các quyền, nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật về đất đai và quy định khác của pháp luật có liên quan.”

Theo đó, có thể thấy hợp đồng thuê đất gồm có những nội dung sau:

  • Quốc hiệu tiêu ngữ
  • Số của hợp đồng, ngày tháng năm các bên thực hiện soạn thảo hợp đồng cho thuê đất
  • Tên tiêu đề: hợp đồng thuê đất
  • Các căn cứ để lập ra hợp đồng thuê đất
  • Ngày tháng năm và địa điểm soạn thảo hợp đồng cho thuê đất
  • Thông tin của các bên là bên cho thuê đất và bên thuê đất
  • Nội dung thỏa thuận ký hợp đồng cho thuê đất
  • Các bên cam kết về việc thực hiện theo hợp đồng đã ghi nhận trường hợp có phát sinh cần bồi thường
  • Cam kết khác,…
  • Số hợp đồng được lập ra
  • Hiệu lực hợp đồng
  • Bên thuê đất và bên cho thuê đất ký và ghi rõ họ tên kèm đóng dấu (nếu có)

Kinh nghiệm làm hợp đồng cho thuê đất bạn nên biết

Hợp đồng thuê đất là hợp đồng thuê tài sản vì vậy cũng sẽ có một số lưu ý khi làm hợp đồng như sau

Quy định về giá thuê

Căn cứ quy định tại điều 473 bộ luật dân sự 201 5

  • Giá thuê do các bên thỏa thuận hoặc do người thứ ba xác định theo yêu cầu của các bên, trừ trường hợp luật có quy định khác.
  • Trường hợp không có thỏa thuận hoặc thỏa thuận không rõ ràng thì giá thuê được xác định theo giá thị trường tại địa điểm và thời điểm giao kết hợp đồng thuê.

Quy định về thời hạn thuê

  • Thời hạn thuê do các bên thỏa thuận; nếu không có thỏa thuận thì được xác định theo mục đích thuê.
  • Trường hợp các bên không thỏa thuận về thời hạn thuê và thời hạn thuê không thể xác định được theo mục đích thuê thì mỗi bên có quyền chấm dứt hợp đồng bất cứ lúc nào, nhưng phải thông báo cho bên kia trước một thời gian hợp lý.

Quy định về giao tài sản cho bên thuê:

  • Bên cho thuê phải giao tài sản cho bên thuê đúng số lượng, chất lượng, chủng loại, tình trạng, thời điểm, địa điểm đã thỏa thuận và cung cấp thông tin cần thiết về việc sử dụng tài sản đó.
  • Trường hợp bên cho thuê chậm giao tài sản thì bên thuê có thể gia hạn giao tài sản hoặc hủy bỏ hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại; nếu tài sản thuê không đúng chất lượng như thỏa thuận thì bên thuê có quyền yêu cầu bên cho thuê sửa chữa, giảm giá thuê hoặc hủy bỏ hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại.

Quy định về nghĩa vụ bảo đảm giá trị sử dụng của tài sản thuê:

Bên cho thuê phải đảm bảo rằng tài sản cho thuê ở trong tình trạng như đã thỏa thuận và phù hợp với mục đích thuê trong suốt thời gian thuê. Mọi hư hỏng, khiếm khuyết của tài sản thuê đều phải được sửa chữa, trừ những hư hỏng nhỏ thì người thuê phải tự sửa chữa theo thông lệ.

Nếu giá trị sử dụng của tài sản thuê bị giảm sút không phải do lỗi của bên thuê thì bên thuê có quyền yêu cầu bên cho thuê thực hiện một hoặc một số hành động sau đây:

Sửa chữa tài sản;
Giảm giá thuê;

Thay đổi quyền sở hữu hoặc đơn phương chấm dứt hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại, nếu tài sản thuê có khuyết tật mà bên thuê không biết hoặc tài sản thuê không thể sửa chữa thì do đó không đạt được mục đích thuê.

Nếu bên cho thuê đã được thông báo nhưng không tiến hành sửa chữa hoặc việc sửa chữa không được thực hiện kịp thời thì bên thuê có quyền tự mình sửa chữa tài sản thuê với chi phí hợp lý nhưng phải thông báo cho bên cho thuê và có trách nhiệm quyền yêu cầu bên cho thuê thanh toán chi phí sửa chữa cho bên thuê.

Quy định về nghĩa vụ bảo đảm quyền sử dụng tài sản cho bên thuê:

  • Bên cho thuê phải bảo đảm quyền sử dụng tài sản ổn định cho bên thuê.
  • Trường hợp có tranh chấp về quyền sở hữu đối với tài sản thuê mà bên thuê không được sử dụng tài sản ổn định thì bên thuê có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại.

Quy định về nghĩa vụ bảo quản tài sản thuê:

  • Bên thuê phải bảo quản tài sản thuê, phải bảo dưỡng và sửa chữa nhỏ; nếu làm mất, hư hỏng thì phải bồi thường. Bên thuê không chịu trách nhiệm về những hao mòn tự nhiên do sử dụng tài sản thuê.
  • Bên thuê có thể tu sửa và làm tăng giá trị tài sản thuê, nếu được bên cho thuê đồng ý và có quyền yêu cầu bên cho thuê thanh toán chi phí hợp lý.

Quy định về nghĩa vụ sử dụng tài sản thuê đúng công dụng, mục đích:

  • Bên thuê phải sử dụng tài sản thuê theo đúng công dụng của tài sản và đúng mục đích đã thỏa thuận.
  • Trường hợp bên thuê sử dụng tài sản không đúng mục đích, không đúng công dụng thì bên cho thuê có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại.
Hợp đồng thuê đất trong công ty cổ phần
Hợp đồng thuê đất trong công ty cổ phần

Quy định về trả tiền thuê :

  • Bên thuê phải trả đủ tiền thuê đúng thời hạn đã thỏa thuận; nếu không có thỏa thuận về thời hạn trả tiền thuê thì thời hạn trả tiền thuê được xác định theo tập quán nơi trả tiền; nếu không thể xác định được thời hạn theo tập quán thì bên thuê phải trả tiền khi trả lại tài sản thuê.
  • Trường hợp các bên thỏa thuận việc trả tiền thuê theo kỳ hạn thì bên cho thuê có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng, nếu bên thuê không trả tiền trong ba kỳ liên tiếp, trừ trường hợp có thỏa thuận khác hoặc pháp luật có quy định khác.

Quy định về trả lại tài sản thuê

  • Bên thuê phải trả lại tài sản thuê trong tình trạng như lúc nhận, ít hao mòn tự nhiên hoặc đúng theo tình trạng đã thỏa thuận; Nếu giá trị tài sản thuê giảm so với tình trạng nhận được thì bên cho thuê có quyền yêu cầu bồi thường thiệt hại, trừ hao mòn tự nhiên.
  • Trường hợp tài sản thuê là động sản thì nơi trả lại tài sản thuê là nơi ở hoặc trụ sở chính của bên cho thuê, trừ trường hợp có thoả thuận khác.
  • Trường hợp tài sản thuê là gia súc thì bên thuê phải trả lại gia súc thuê cũng như gia súc sinh ra trong thời gian thuê, trừ trường hợp có thỏa thuận khác. Bên cho thuê phải trả cho người thuê chi phí chăm sóc động vật được sinh ra. Khi bên thuê chậm trả lại tài sản thuê thì bên cho thuê có quyền yêu cầu bên thuê trả lại tài sản thuê và thanh toán tiền thuê trong thời gian chậm trả. thanh toán và bồi thường thiệt hại; Người thuê phải trả tiền phạt trong trường hợp trả lại hàng đã thuê muộn nếu đã có thỏa thuận.
  • Bên thuê phải chịu các rủi ro phát sinh đối với tài sản thuê trong thời gian chậm trả.

Những vấn đề cần lưu ý khi ký kết hợp đồng thuê đất trong công ty cổ phần

Thứ nhất, về giá thuê đất:

Căn cứ theo quy định tại Điều 473 BLDS 2015 quy định giá thuê đất:

  • Giá thuê do các bên thỏa thuận hoặc do người thứ ba xác định theo yêu cầu của các bên, trừ trường hợp luật có quy định khác.
  • Trường hợp không có thỏa thuận hoặc thỏa thuận không rõ ràng thì giá thuê được xác định theo giá thị trường tại địa điểm và thời điểm gioa kết hợp đồng thuê

Thứ hai, về phương thức và thời hạn thanh toán:

Phương thức thanh toán và thời hạn thanh toán sẽ do các bên tham gia ký kết hợp đồng tự thỏa thuận với nhau, trường hợp quá thời hạn thanh toán mà bên thuê đất vẫn chưa thanh toán đủ số tiền thỏa thuận, theo đó:

  • Bên thuê phải trả đủ tiền thuê đúng thời hạn đã thỏa thuận; nếu không có thỏa thuận về thời hạn trả tiền thuê thì thời hạn trả tiền thuê được xác định theo tập quán nơi trả tiền; nếu không thể xác định được thời hạn theo tập quán thì bên thuê phải trả tiền khi trả lại tài sản thuê.
  • Trường hợp các bên thỏa thuận việc trả tiền thuê theo kỳ hạn thì bên cho thuê có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng…

Thứ ba, về quyền và nghĩa vụ của các bên:

Đối với quyền và nghĩa vụ của hai bên sẽ do bên cho thuê và bên thuê tự thỏa thuận nhưng không được trái với quy định về mục đích sử dụng, thời hạn sử dụng và kế hoạch sử dụng đất. Trong phần này các bên cần chú ý đến giá thuê, phương thức trả tiền thuê, bên giao tài sản, thời hạn thuê, bồi thường khi có thiệt hại xảy ra và cách thức giải quyết nếu có tranh chấp.

Thứ tư, về các trường hợp chấm dứt hợp đồng và bồi thường:

  • Các trường hợp chấm dứt hợp đồng:

Hết thời hạn thuê và không được gia hạn thuê; Theo thỏa thuận của các bên; Nhà nước thu hồi đất;

Một trong các bên đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng hoặc hủy bỏ hợp đồng theo thỏa thuận hoặc theo quy định pháp luật…

  • Trường hợp được bồi thường:

Bên cho thuê đất bồi thường thiệt hại cho bên thuê trong trường hợp đơn phương chấm dứt hợp đồng trái pháp luật.

Bên thuê đất phải bồi thường thiệt hại cho bên thuê đất trong trường hợp sử dụng đất không đúng mục đích, gây thiệt hại về đất, vi phạm cam kết trong hợp đồng, đơn phương chấm dứt hợp đồng trái pháp luật.

Bên thuê phải chịu các rủi ro phát sinh đối với tài sản thuê trong thời gian chậm trả.

Câu hỏi thường gặp:

Hợp đồng cho thuê quyền sử dụng đất có bắt buộc phải công chứng không?

Giao dịch cho thuê quyền sử dụng đất phải được lập thành văn bản theo mẫu. Tại điểm b khoản 3 Điều 167 Luật Đất đai 2013 quy định như sau:
“b) Hợp đồng cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp; hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, tài sản gắn liền với đất mà một bên hoặc các bên tham gia giao dịch là tổ chức hoạt động kinh doanh bất động sản được công chứng hoặc chứng thực theo yêu cầu của các bên;”
Như vậy, theo quy định nêu trên, Hợp đồng cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất được công chứng hoặc chứng thực theo yêu cầu của các bên. Tức, các bên sau khi lập Hợp đồng cho thuê đất thì không bắt buộc phải công chứng, chứng thực.

Điều kiện cho thuê quyền sử dụng đất thế nào?

Cho thuê đất là một trong những quyền của người sử dụng đất, tuy nhiên để thực hiện quyền này, người sử dụng đất phải đáp ứng các điều kiện theo quy định pháp luật.
Theo đó, khoản 1 Điều 188 Luật Đất đai 2013 quy định người sử dụng đất được thực hiện quyền cho thuê quyền sử dụng đất khi có các điều kiện sau đây:
Có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
Đất không có tranh chấp;
Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;
Trong thời hạn sử dụng đất.

5/5 - (1 bình chọn)

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Bài viết liên quan

.
.
.
Sơ đồ bài viết