Sơ đồ bài viết
Hợp đồng làm việc theo giờ là một dạng hợp đồng thường được sử dụng cho những công việc đơn giản. Hợp đồng trả lương theo giờ phải được lập đầy đủ, trung thực về hình thức và nội dung do pháp luật quy định. Từ ngữ sử dụng trong hợp đồng phải ngắn gọn, súc tích, không sai lỗi chính tả để tránh hiểu sai tinh thần của hợp đồng theo giờ. Bài viết dưới đây của Học viện đào tạo tạo pháp chế ICA về mẫu hợp đồng theo giờ nhằm cung cấp cho độc giả những thông tin chi tiết và cụ thể.
Tải xuống mẫu hợp đồng làm việc theo giờ
Khái niệm làm việc theo giờ
Người làm việc theo giờ, còn được gọi là công việc bán thời gian, là những người trong độ tuổi lao động làm việc trong một đơn vị cụ thể với thời gian ngắn hơn so với công nhân bình thường.
Theo quy định của Luật Lao động, thời giờ làm việc bình thường là không quá 8 giờ một ngày và 48 giờ một tuần. Trên thực tế, những người làm việc bán thời gian thường làm việc 4-5 tiếng/ngày, hoặc 30 tiếng/ngày/1 tuần.
Người làm việc bán thời gian là người làm việc thường xuyên nhưng chỉ vài giờ một ngày hoặc trong thời gian ngắn một tuần.
Nhân viên bán thời gian của các công ty bao gồm những người có trình độ chuyên môn, tay nghề cao và cả những người chưa bao giờ đi làm thêm để kiếm thêm thu nhập.
Công việc bán thời gian là một hình thức công việc phổ biến hiện nay, đặc biệt là đối với sinh viên và những người làm nghề tự do.
Nội dung của hợp đồng làm việc theo giờ
- Hợp đồng làm việc theo giờ được soạn thảo thành văn bản, người lao động bán thời gian giữ 01 bản, người sử dụng lao động giữ 01 bản.
- Thông tin người lao động bán thời gian.
- Thông tin người sử dụng lao động.
- Công việc bán thời gian.
- Địa điểm làm việc.
- Thời hạn của hợp đồng lao động bán thời gian.
- Quy định về lương.
- Chế độ cho người lao động.
- Thời gian làm việc.
- Trang bị bảo hộ lao động.
- Chế độ về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế theo quy định.
- Nghĩa vụ và quyền hạn của người sử dụng lao động.
- Các trường hợp chấm dứt hợp đồng lao động.
Hướng dẫn soạn thảo hợp đồng lao động bán thời gian
Hợp đồng lao động bán thời gian không được quy định trong văn bản quy phạm pháp luật nên các bên có thể soạn thảo, rà soát hợp đồng như sau:
Thông tin người lao động bán thời gian:
- Họ tên, ngày sinh.
- Số chứng minh nhân dân, căn cước công dân, hộ chiếu, ngày cấp, nơi cấp.
- Nơi cư trú.
- Phương thức liên hệ: số điện thoại, email.
- Người đại diện cho người lao động.
Thông tin người sử dụng lao động:
- Tên doanh nghiệp.
- Địa chỉ.
- Mã số thuế, mã số doanh nghiệp.
- Người đại diện theo pháp luật, chức danh, nơi cư trú.
- Cách thức liên hệ: số điện thoại, email, fax.
Công việc bán thời gian: cần mô tả cụ thể công việc bán thời gian, ví dụ:
- Chức danh.
- Vị trí trong doanh nghiệp.
- Nhiệm vụ công việc hàng ngày.
- Quyền hạn làm việc.
- Điều kiện làm việc,….
Địa điểm làm việc: Cụ thể là ở bộ phận nào và tại địa chỉ nào.
Thời hạn hợp đồng lao động bán thời gian: từ tháng mấy đến ngày mấy.
Quy định về lương:
- Mức lương, không được thấp hơn mức lương tối thiểu vùng.
- Thưởng, hoa hồng, phụ cấp, khoản khác.
- Trả lương bằng tiền mặt, chuyển khoản.
Chế độ cho người lao động, ví dụ:
- Nghỉ hàng tuần.
- Nghỉ tết, nghỉ lễ.
- Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế: bắt buộc đóng với lao động bán thời gian trên 03 tháng.
Thời gian làm việc:
- Bao nhiêu giờ 1 ngày.
- Từ giờ nào đến giờ nào.
- Từ ngày nào đến ngày nào trong 1 tuần.
Trang bị bảo hộ lao động, ví dụ:
- Mức lương, không được thấp hơn mức lương tối thiểu vùng.
- Thưởng, hoa hồng, phụ cấp, khoản khác.
- Trả lương bằng tiền mặt, chuyển khoản.
Chế độ cho người lao động, ví dụ:
- Nghỉ hàng tuần.
- Nghỉ tết, nghỉ lễ.
- Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế: bắt buộc đóng với lao động bán thời gian trên 03 tháng.
Thời gian làm việc:
- Bao nhiêu giờ 1 ngày.
- Từ giờ nào đến giờ nào.
- Từ ngày nào đến ngày nào trong 1 tuần.
Trang bị bảo hộ lao động, ví dụ:
- Được cấp phát dụng cụ gì.
- Điều kiện an toàn vệ sinh lao động như thế nào.
Nghĩa vụ và quyền hạn của người sử dụng lao động, ví dụ:
- Trả lương đúng thời hạn cho người lao động.
- Thanh toán đúng, đầy đủ chế độ đã cam kết, theo quy định pháp luật.
Nghĩa vụ và quyền hạn của người lao động bán thời gian, ví dụ:
- Hoàn thành công việc được giao.
- Chấp hành đúng nội quy, quy chế của doanh nghiệp.
- Được hưởng các quyền lợi theo quy định.
Trường hợp chấm dứt hợp đồng lao động, ví dụ:
- Hết hạn hợp đồng lao động.
- Chấm dứt hợp đồng lao động trước thời hạn đã thỏa thuận.
- Đơn phương chấm dứt hợp đồng: Phải bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật lao động về thời gian báo trước.
- Hợp đồng lao động bán thời gian có thể căn cứ vào quy định chung về các loại hợp đồng lao động.
Hình thức thể hiện được người lao động và người sử dụng lao động chứng thực và được thể hiện rõ ràng ở cuối hợp đồng.
Câu hỏi thường gặp:
Thời giờ làm việc chính thức theo thỏa thuận trong hợp đồng lao động đã ký kết như sau:
Thời giờ làm việc hành chính trong doanh nghiệp thông thường không quá 8 giờ trong một ngày và 48 giờ trong một tuần.
Theo danh sách do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội thời giờ làm việc hành chính của những người làm công việc đặc biệt nặng nhọc, nguy hiểm không được quá 06 giờ trong một ngày. thương binh và điều kiện xã hội. Cấp giấy khám sức khỏe Ví dụ: làm việc trong hầm mỏ.
Quy định hiện hành không tính thời gian nghỉ trưa vào giờ làm việc.
Ca làm việc là khoảng thời gian (bao gồm cả thời gian nghỉ giải lao) giữa lúc nhân viên bắt đầu làm việc và hoàn thành hoặc bàn giao công việc đó cho người khác.
Theo Điều 105 của Bộ luật Lao động mới, số giờ tối đa cho mỗi ca được quy định như sau:
Thời giờ làm việc tối đa đối với lao động ban ngày là 8 giờ mỗi ngày và 48 giờ mỗi tuần.
Đối với ca làm việc theo tuần, số giờ làm việc không được vượt quá 10 giờ mỗi ngày và 48 giờ mỗi tuần.
Thời gian làm ca này có thể kéo dài nếu người lao động đồng ý làm thêm giờ vì lý do công việc.