Sơ đồ bài viết
Hợp đồng hợp tác kinh doanh cá nhân là sự thỏa thuận giữa hai bên tức là giữa hai cá nhân với nhau nhằm tận dụng lợi thế kinh doanh đặc thù của mỗi bên và thỏa thuận phân chia lợi ích cũng như trách nhiệm pháp lý giữa các bên. Là hình thức đầu tư trực tiếp linh hoạt và hiệu quả đầu tiên được các nhà đầu tư và pháp luật các nước trên thế giới thừa nhận. Mời bạn đọc tham khảo mẫu hợp đồng hợp tác kinh doanh cá nhân mà Học viện đào tạo pháp chế ICA đề cập dưới đây nhé!
Tải xuống mẫu hợp đồng hợp tác kinh doanh cá nhân
Nội dung quan trọng trong hợp đồng hợp tác kinh doanh cá nhân
Hợp đồng hợp tác kinh doanh với cá nhân bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:
- Tên, địa chỉ, người đại diện có thẩm quyền của các bên tham gia hợp đồng; địa chỉ giao dịch hoặc địa điểm thực hiện dự án đầu tư;
- Mục tiêu và phạm vi hoạt động đầu tư kinh doanh;
- Đóng góp của các bên tham gia hợp đồng và phân chia kết quả đầu tư kinh doanh giữa các bên;
- Tiến độ và thời hạn thực hiện hợp đồng;
- Quyền, nghĩa vụ của các bên tham gia hợp đồng;
- Sửa đổi, chuyển nhượng, chấm dứt hợp đồng;
- Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng, phương thức giải quyết tranh chấp.
Các bên trong hợp đồng có thể thỏa thuận trong quá trình thực hiện hợp đồng về việc sử dụng tài sản do hoạt động kinh doanh tạo ra để thành lập công ty theo quy định của Luật doanh nghiệp
Các bên trong hợp đồng có quyền thỏa thuận những nội dung khác không trái pháp luật.
Hướng dẫn chuẩn bị và soạn thảo hợp đồng hợp tác kinh doanh
Khi soạn thảo hợp đồng và rà soát hợp đồng hợp tác kinh doanh cần lưu ý:
Bước 1: Chuẩn bị phương hướng kinh doanh và lựa chọn đối tác cá nhân
Bước 2: Chỉnh sửa nội dung hợp đồng.
Tên, địa chỉ, người đại diện có thẩm quyền của các bên tham gia hợp đồng; địa chỉ giao dịch hoặc địa điểm của dự án đầu tư: nhập tên đầy đủ và dữ liệu cá nhân của tổ chức hoặc cá nhân, cũng như địa điểm của công ty;
Mục tiêu và phạm vi đầu tư của công ty: Mục tiêu của công ty, phạm vi hoạt động, phạm vi không gian và thời gian: Hoàn thành
Sự đóng góp của các bên trong hợp đồng và việc phân chia kết quả đầu tư của công ty giữa các bên: tỷ lệ vốn các bên đầu tư là bao nhiêu, tỷ lệ phân chia lợi nhuận là bao nhiêu?
Thời lượng và thời lượng hợp đồng: Đặt thời hạn hợp đồng theo năm hoặc tháng.
Quyền và nghĩa vụ của các bên trong hợp đồng: Liệt kê đầy đủ quyền và nghĩa vụ của các bên.
Thay đổi, chuyển nhượng, chấm dứt hợp đồng: lý do thay đổi, chuyển nhượng, chấm dứt và phương thức thực hiện;
Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng, phương thức giải quyết tranh chấp: các nghĩa vụ cụ thể như bồi thường thiệt hại, phạt vi phạm; Phương thức hòa giải có thể là trọng tài hoặc tòa án.
Bước 3: Kiểm tra nội dung hợp đồng và tiến hành ký kết hợp đồng (nếu cần có thể công chứng để đảm bảo tính pháp lý)
Soạn thảo ít nhất 2 hợp đồng khi bạn ký hợp đồng song ngữ với đối tác nước ngoài hoặc hợp đồng tiếng Anh và tiếng Việt.
Lưu ý soạn thảo hợp đồng hợp tác kinh doanh cá nhân
Vì thỏa thuận hợp tác kinh doanh là sự thể hiện hình thức kinh doanh mở theo những điều kiện đã được thỏa thuận giữa các bên trong thỏa thuận. Do đó, quyền lợi của cả hai bên có được đảm bảo hay không phụ thuộc vào tầm nhìn xa của đương sự và dự đoán các tình huống có thể xảy ra cho bản thân. Cần lưu ý rằng:
Mọi thỏa thuận phải luôn được đưa vào hợp đồng. nếu các bên sau khi ký kết hợp đồng mà xuất hiện điều kiện thì phải lập thành văn bản có chữ ký của các bên hoặc có phụ lục riêng của hợp đồng hợp tác thương mại. Điều này rất quan trọng và là cơ sở dẫn đến các tranh chấp, đặc biệt là các tranh chấp liên quan đến bên thứ ba.
Trách nhiệm của các bên được xác định theo tỷ lệ phần trăm và được thỏa thuận trong hợp đồng, hoặc nếu không ghi rõ thì chia đều nên trong thỏa thuận hợp tác kinh doanh trách nhiệm về số vốn đầu tư là vô hạn nhưng trong giới hạn cho phép. giá trị thực. trách nhiệm hữu hạn về tài sản đối với từng pháp nhân.
Lưu ý: Thuế thu nhập hợp tác kinh doanh phải được thỏa thuận rõ ràng giữa các bên. Vai trò, hoạt động, sản xuất, trách nhiệm và khối lượng công việc quản lý của hai bên phải được thống nhất rõ ràng, tránh trùng lặp.
Câu hỏi thường gặp:
Hợp đồng hợp tác thương mại với cá nhân có thể được thực hiện dưới các hình thức sau:
Hợp đồng giữa tổ chức, cá nhân trong nước phải tuân theo quy định của pháp luật dân sự.
Thỏa thuận được ký kết giữa tổ chức với cá nhân trong nước và giữa tổ chức với cá nhân nước ngoài hoặc giữa tổ chức với cá nhân nước ngoài thực hiện hoạt động cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
Theo quy định của Luật Đầu tư 2020, nhà đầu tư không phân biệt quốc tịch có thể tham gia ký kết hợp đồng BCC, trong đó bao gồm:
Tổ chức/cá nhân tham gia đầu tư, kinh doanh. Bao gồm nhà đầu tư trong nước/nước ngoài và tổ chức có vốn đầu tư ra nước ngoài.
Công dân nước ngoài, tổ chức nước ngoài được thành lập theo pháp luật của nước sở tại đầu tư vào Việt Nam.
Người có quốc tịch Việt Nam, tổ chức không có vốn nước ngoài.
Từ quy định trên và sau khi hiểu rõ thế nào là hợp đồng hợp tác kinh doanh, có thể thấy, bất kỳ tổ chức/cá nhân trong nước hay nước ngoài nào cũng có thể là đối tượng của hợp đồng BCC.