fbpx
Học viện đào tạo pháp chế ICA
Hợp đồng chuyển giao công nghệ

Hợp đồng chuyển giao công nghệ là sự thỏa thuận về việc chuyển giao đối tượng, giải pháp kỹ thuật, chương trình máy tính, tài liệu thiết kế, công thức, thông số kỹ thuật, bản vẽ, sơ đồ kỹ thuật, v.v. Việc ký kết hợp đồng tức là các bên đã tiến hành giao dịch, nếu xảy ra tranh chấp sẽ bị xử lý theo pháp luật. Sau đây, bạn đọc có thể tham khảo mẫu hợp đồng chuyển giao công nghệ trong bài viết dưới đây của Học viện đào tạo pháp chế ICA nhé!

Tải xuống mẫu hợp đồng chuyển giao công nghệ

Nội dung của hợp đồng chuyển giao công nghệ

Căn cứ Điều 23 Luật Chuyển giao công nghệ 2017 quy định về nội dung hợp đồng chuyển giao công nghệ như sau:

  • Tên công nghệ được chuyển giao.
  • Đối tượng công nghệ được chuyển giao, sản phẩm do công nghệ tạo ra, tiêu chuẩn, chất lượng sản phẩm.
  • Chuyển nhượng quyền sở hữu, chuyển giao quyền sử dụng công nghệ.
  • Phương thức chuyển giao công nghệ.
  • Quyền và nghĩa vụ của các bên.
  • Giá, phương thức thanh toán.
  • Thời hạn, thời điểm có hiệu lực của hợp đồng.
  • Khái niệm, thuật ngữ sử dụng trong hợp đồng (nếu có).
  • Kế hoạch, tiến độ chuyển giao công nghệ, địa điểm thực hiện chuyển giao công nghệ.
  • Trách nhiệm bảo hành công nghệ được chuyển giao.
  • Phạt vi phạm hợp đồng.
  • Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng.
  • Cơ quan giải quyết tranh chấp.
  • Nội dung khác do các bên thỏa thuận.

Hướng dẫn soạn thảo hợp đồng chuyển giao công nghệ

Khi soạn thảo và rà soát hợp đồng chuyển giao công nghệ cần lưu ý các điều khoản sau để soạn thảo hợp đồng đúng quy định pháp luật và phù hợp với nhu cầu các bên giao kết:

Nếu công nghệ được bảo hộ sở hữu trí tuệ thì pháp luật sở hữu trí tuệ quy định việc chuyển giao quyền bảo hộ công nghệ phải được thực hiện đồng thời với việc chuyển giao quyền bảo hộ công nghiệp.

Có thể là:

  • Chuyển giao tài liệu về công nghệ.
  • Đào tạo cho bên nhận công nghệ nắm vững và làm chủ công nghệ theo thời hạn quy định trong hợp đồng chuyển giao công nghệ.
  • Cử chuyên gia tư vấn kỹ thuật cho bên nhận công nghệ đưa công nghệ vào sản xuất với chất lượng công nghệ và chất lượng sản phẩm đạt các chỉ tiêu và tiến độ quy định trong hợp đồng chuyển giao công nghệ.
  • Phương thức chuyển giao khác do các bên thỏa thuận.
Hợp đồng chuyển giao công nghệ

Xử lý vi phạm hợp đồng chuyển giao công nghệ

  • Chế tài áp dụng đối với tổ chức, cá nhân vi phạm hợp đồng chuyển giao công nghệ bao gồm:
  • Phạt vi phạm;
  • Bồi thường thiệt hại;
  • Buộc thực hiện đúng hợp đồng;
  • Tạm ngừng thực hiện hợp đồng;
  • Đình chỉ thực hiện hợp đồng;
  • Hủy bỏ hợp đồng;
  • Các biện pháp khác do các bên thoả thuận không trái với các nguyên tắc cơ bản của pháp luật Việt Nam, tập quán thương mại quốc tế và điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam đã ký kết.
  • Đối với hành vi vi phạm nhỏ Hợp đồng chuyển giao công nghệ thì không áp dụng chế tài tạm ngừng thực hiện, tạm ngừng thực hiện hoặc chấm dứt hợp đồng, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác.
  • Trừ trường hợp pháp luật có quy định khác, các bên có thể thỏa thuận về giới hạn trách nhiệm bồi thường thiệt hại do vi phạm hợp đồng chuyển giao công nghệ. Các quy định pháp luật được áp dụng để áp dụng các biện pháp xử phạt nêu tại Khoản 1 Điều này.

Hợp đồng chuyển giao công nghệ thuộc Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao chỉ có hiệu lực sau khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy phép chuyển giao công nghệ.

Nguyên tắc giao kết hợp đồng chuyển giao công nghệ

Theo Điều 22 Luật Chuyển giao công nghệ 2017 quy định về giao kết và thực hiện hợp đồng chuyển giao công nghệ như sau:

  • Việc giao kết hợp đồng chuyển giao công nghệ phải được lập thành văn bản hoặc hình thức khác thì mới được coi là giao dịch bằng văn bản theo quy định của Bộ luật dân sự. Văn bản hợp đồng phải có chữ ký và đóng dấu của các bên (nếu có); ký và đóng dấu giáp lai (nếu có) vào các trang của hợp đồng và tiến độ hợp đồng.
  • Ngôn ngữ của hợp đồng chuyển giao công nghệ sẽ do các bên thoả thuận.
  • Hợp đồng chuyển giao công nghệ được giao kết và thực hiện theo quy định của Luật này, Bộ luật dân sự, Luật thương mại, Luật sở hữu trí tuệ, Luật cạnh tranh và các quy định khác của pháp luật có liên quan.

Bên cạnh đó, thời hạn thực hiện và thời điểm có hiệu lực của hợp đồng chuyển giao công nghệ được quy định tại Điều 24 Luật Chuyển giao công nghệ 2017 như sau:

  • Thời hạn thực hiện hợp đồng chuyển giao công nghệ do các bên thỏa thuận.
  • Thời điểm có hiệu lực của hợp đồng chuyển giao công nghệ do các bên thỏa thuận; trường hợp các bên không thỏa thuận về thời điểm có hiệu lực của hợp đồng thì thời điểm có hiệu lực của hợp đồng là thời điểm giao kết, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này.
  • Hợp đồng chuyển giao công nghệ hạn chế chuyển giao có hiệu lực từ thời điểm được cấp Giấy phép chuyển giao công nghệ.

Hợp đồng chuyển giao công nghệ được đăng ký theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 31 của Luật này có hiệu lực kể từ thời điểm cấp Giấy chứng nhận đăng ký chuyển giao công nghệ; Trong trường hợp gia hạn, sửa đổi, bổ sung thì hợp đồng gia hạn, sửa đổi, bổ sung có hiệu lực kể từ khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký gia hạn, sửa đổi, bổ sung chuyển giao công nghệ.

Và đối với giá và phương thức thanh toán chuyển giao công nghệ được quy định tại Điều 27 Luật Chuyển giao công nghệ 2017 như sau:

  • Giá công nghệ chuyển giao do các bên thỏa thuận.
  • Việc thanh toán được thực hiện bằng phương thức sau đây:
  • Trả một lần hoặc nhiều lần bằng tiền hoặc hàng hóa;
  • Chuyển giá trị công nghệ thành vốn góp vào dự án đầu tư hoặc vào vốn của doanh nghiệp theo quy định của pháp luật;
  • Trả theo phần trăm (%) giá bán tịnh;
  • Trả theo phần trăm (%) doanh thu thuần;
  • Trả theo phần trăm (%) lợi nhuận trước thuế của bên nhận;
  • Phương thức thanh toán khác do các bên thỏa thuận.
  • Giá công nghệ chuyển giao phải được kiểm toán và thực hiện theo quy định của pháp luật về thuế và giá trong trường hợp sau đây:
  • Giữa các bên mà một hoặc nhiều bên có vốn nhà nước;
  • Giữa các bên có quan hệ theo mô hình công ty mẹ – công ty con;
  • Giữa các bên có quan hệ liên kết theo quy định của pháp luật về thuế.
  • Chính phủ quy định chi tiết Điều này.

Câu hỏi thường gặp:

Hình thức hợp đồng chuyển giao công nghệ là gì?

Theo quy định tại khoản 1 Điều 22 Luật chuyển giao công nghệ 2017:
Việc giao kết hợp đồng chuyển giao công nghệ phải được lập thành văn bản hoặc hình thức khác thì mới được coi là giao dịch bằng văn bản theo quy định của Bộ luật dân sự. Văn bản hợp đồng phải có chữ ký và đóng dấu của các bên (nếu có); ký tên và đóng dấu giáp lai (nếu có) vào các trang của hợp đồng và tiến độ hợp đồng.
Như vậy, theo quy định hợp đồng chuyển giao công nghệ phải được thực hiện bằng văn bản hoặc các hình thức khác được coi là giao dịch văn bản như email, tin nhắn, v.v.

Đối tượng của hợp đồng chuyển giao công nghệ là gì?

Cần xác định rõ mục đích chuyển nhượng. Đối tượng chuyển nhượng có thể là:
Bí quyết kỹ thuật, bí quyết công nghệ;
Phương án công nghệ, quy trình, giải pháp, thông số, bản vẽ, sơ đồ, công thức kỹ thuật, phần mềm máy tính, thông tin dữ liệu;
Giải pháp hợp lý hóa sản xuất, đổi mới công nghệ;
Máy móc thiết bị kèm theo;
Trong trường hợp công nghệ là đối tượng được bảo hộ quyền sở hữu công nghệ thì việc chuyển giao quyền sở hữu công nghệ phải được thực hiện đồng thời với việc chuyển giao quyền sở hữu công nghệ theo quy định của pháp luật về sở hữu trí tuệ;
Thông tin cụ thể về đối tượng chuyển giao: chất lượng, chức năng, công dụng, tiêu chuẩn, thông tin đăng ký sở hữu công nghiệp (nếu có),…

5/5 - (1 bình chọn)

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Bài viết liên quan

.
.
.
Sơ đồ bài viết