fbpx
ICA - Học viện đào tạo pháp chế doanh nghiệp
Hợp đồng cầm cố tài sản

Ngoài các hình thức như thế chấp, ủy thác, bảo lãnh, không bảo đảm thì cầm cố thực chất là hình thức tài sản thế chấp được nhiều người lựa chọnnhất hiện nay vì nó đơn giản và nhanh gọn. Tuy nhiên, không phải ai cũng nắm rõ các quy định và mẫu hợp đồng liên quan đến cầm cố tài sản. Trong bài viết tiếp theo Học viện đào tạo pháp chế ICA sẽ giới thiệu cho bạn đọc hợp đồng cầm cố tài sản.

Tải xuống hợp đồng cầm cố tài sản

Nội dung hợp đồng cầm cố tài sản

Hiệu lực của việc thế chấp bất động sản: Hợp đồng cầm cố bất động sản có hiệu lực kể từ ngày ký, trừ trường hợp có thỏa thuận khác hoặc pháp luật có quy định khác. Việc cầm cố hàng hóa có hiệu lực đối với người thứ ba kể từ thời điểm bên nhận cầm cố giữ hàng hóa cầm cố.

Trong trường hợp công trình xây dựng là đối tượng được thế chấp theo quy định của pháp luật thì việc thế chấp công trình xây dựng có thể được phản đối đối với bên thứ ba kể từ thời điểm đăng ký.

Nghĩa vụ của bên thế chấp: Trả lại tài sản cầm cố cho bên nhận cầm cố theo đúng thỏa thuận. Thông báo cho bên nhận cầm cố về quyền của người thứ ba đối với tài sản cầm cố, nếu có; trường hợp không thông báo thì bên nhận cầm cố có quyền chấm dứt hợp đồng cầm cố tài sản và yêu cầu bồi thường thiệt hại hoặc duy trì hợp đồng và chấp nhận quyền của người thứ ba đối với tài sản cầm cố. Thanh toán chi phí hợp lý cho bên nhận cầm cố để bảo quản tài sản cầm cố, trừ trường hợp có thoả thuận khác.

Quyền của bên nhận thế chấp: Yêu cầu bên nhận cầm cố chấm dứt việc sử dụng tài sản cầm cố trong trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 314 của Bộ luật này nếu tài sản cầm cố có nguy cơ bị mất giá trị hoặc bị giảm sút do sử dụng. Yêu cầu bên nhận cầm cố trả lại tài sản cầm cố và các tài liệu liên quan nếu có khi nghĩa vụ được bảo đảm bằng cầm cố chấm dứt. Yêu cầu bên nhận cầm cố bồi thường thiệt hại đối với hàng hóa cầm cố.

Được bán, thay thế, trao đổi, tặng cho nếu bên nhận cầm cố đồng ý hoặc theo quy định của pháp luật.

Nghĩa vụ của bên nhận cầm cố: Bảo quản, bảo quản tài sản cầm cố; nếu tài sản cầm cố bị mất, thất lạc, hư hỏng thì phải bồi thường thiệt hại cho bên cầm cố. Không được bán, trao đổi, tặng cho hoặc sử dụng hàng hóa cầm cố để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ khác. Không được thuê, cho mượn, khai thác công dụng hoặc được hưởng hoa lợi, lợi ích từ tài sản cầm cố, trừ trường hợp có thoả thuận khác. Trả lại hàng hóa cầm cố và các tài liệu liên quan nếu có khi nghĩa vụ được bảo đảm bằng cầm cố kết thúc hoặc được thay thế bằng bảo lãnh khác.

Hợp đồng cầm cố tài sản

Quyền của bên nhận thế chấp: Yêu cầu người chiếm hữu, sử dụng trái pháp luật hàng hóa cầm cố trả lại số hàng hóa đó. Quản lý tài sản cầm cố theo đúng thời hạn đã thỏa thuận hoặc theo quy định của pháp luật. Thuê, cho mượn, khai thác công dụng của tài sản cầm cố và được hưởng hoa lợi, lợi tức từ tài sản cầm cố, nếu có thoả thuận. Được trả chi phí hợp lý để bảo quản tài sản cầm cố khi trả lại tài sản cho bên nhận cầm cố.

Chấm dứt thế chấp bất động sản: Việc thế chấp tài sản kết thúc trong các trường hợp sau: Nghĩa vụ được bảo đảm bằng cầm cố chấm dứt; Việc cầm cố tài sản bị hủy bỏ hoặc được thay thế bằng biện pháp bảo đảm khác; Tài sản thế chấp đã được giải quyết; Theo thỏa thuận của các bên.

Trả lại tài sản thế chấp: Khi việc cầm cố hàng hóa kết thúc theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 315 Bộ luật Dân sự 2015 hoặc theo thỏa thuận của các bên thì hàng hóa cầm cố và các giấy tờ liên quan đến hàng hóa cầm cố sẽ được trả lại cho bên nhận thế chấp. Tiền thu được và lợi nhuận từ hàng cầm cố cũng sẽ được trả lại cho bên nhận cầm cố, trừ trường hợp có thoả thuận khác.

Hướng dẫn soạn thảo hợp đồng cầm cố tài sản

Lưu ý khi soạn thảo, rà soát hợp đồng cầm cố tài sản cần được ký kết dựa trên giao dịch dân sự giữa bên nhận cầm cố và bên nhận chuyển nhượng bất động sản. Vì vậy, những người ký hợp đồng thế chấp trước tiên cần chú ý đến vị trí của hợp đồng thế chấp. Địa chỉ cụ thể có thể là phòng công chứng, hoặc nội bộ hoặc bên ngoài trụ sở chính của công ty.

Bước tiếp theo là khai chi tiết thông tin bên nhận thế chấp và bên nhận thế chấp, tức là thông tin đầy đủ: họ tên, ngày tháng năm sinh, số CMND, ngày cấp, địa chỉ cấp, nơi thường trú của các bên. Nếu bên nhận cầm cố là tổ chức, bạn sẽ được yêu cầu cung cấp thông tin về tổ chức, doanh nghiệp của mình như: Ví dụ: tên, địa chỉ, mã số thuế, số fax, thông tin người đại diện….

Hai bên thống nhất số tiền vay được ghi rõ ràng bằng số và chữ.

Về tài sản thế chấp: phải liệt kê rõ tên tài sản, thuộc tính, đặc điểm của tài sản, trong đó có tài liệu chứng minh tài sản thế chấp kèm theo. Được sự đồng ý của chủ sở hữu cầm cố thì trả lại tài sản cho bên nhận cầm cố.

Là một phần lời khai của công chứng viên, văn phòng công chứng sẽ soạn thảo và làm chứng cho sự đồng ý của hợp đồng thế chấp tài sản nói trên.

Câu hỏi thường gặp:

Chủ thể hợp đồng cầm cố tài sản là ai?

Bản chất của cầm cố tài sản là bên cầm cố đưa tài sản của mình cho bên nhận cầm cố. Do đó, tài sản phải là vật có sẵn tại thời điểm xác lập giao dịch cầm cố. Cụ thể:
Đối với vật là giấy tờ có giá thì bản thân giấy tờ đó phải là tài sản mới được cầm cố.
Đối với vật là bất động sản hay động sản ở đây phải đảm bảo: Đó là tài sản thuộc quyền sở hữu của bên cầm cố và được phép chuyển giao theo quy định của luật.

Hình thức hợp đồng cầm cố tài sản là gì?

Bộ luật Dân sự 2015 không quy định rõ hình thức thế chấp bất động sản, nhưng theo Điều 310 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về hiệu lực của hợp đồng cầm cố bất động sản thì việc cầm cố tài sản là động sản là việc cầm cố phải được thực hiện bằng lời nói hoặc bằng văn bản và trong trường hợp cầm cố thì bằng văn bản.
Văn bản cầm giữ không cần phải công chứng, chứng thực, đăng ký trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.

5/5 - (2 bình chọn)

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Bài viết liên quan

.
.
.
Sơ đồ bài viết