Sơ đồ bài viết
Khi chuyển nhượng cổ phần của công ty cổ phần, chúng ta phải điền nhiều nội dung khác nhau và một trong số đó là văn bản rất quan trọng, đó là hợp đồng chuyển nhượng cổ phần của công ty cổ phần. Vậy hợp đồng chuyển nhượng cổ phần của công ty cổ phần được chính thức hóa như thế nào? Theo dõi bài viết bên dưới của Học viện đào tạo pháp chế ICA để biết thêm thông tin.
Tải xuống mẫu hợp đồng chuyển nhượng cổ phần
Chủ thể của hợp đồng chuyển nhượng cổ phần
Đối tượng chuyển nhượng cổ phần, ví dụ, người bán là cổ đông và người mua là tổ chức và cá nhân yêu cầu đầu tư vốn. Đối tượng của việc bán cổ phiếu là người bán là công ty phát hành cổ phiếu, người mua là cổ đông và công chúng. Và việc mua cổ phiếu liên quan đến người bán là cổ đông và người mua là công ty phát hành cổ phiếu.
Áp dụng Điều 127 của Luật Doanh nghiệp 2020, các trường hợp hạn chế chuyển nhượng cổ phần, ví dụ:
- Cổ phần phổ thông của cổ đông sáng lập có thể được tự do chuyển nhượng cho các cổ đông sáng lập khác trong vòng 3 năm kể từ khi công ty nhận được giấy chứng nhận đăng ký thương mại và chỉ có thể chuyển nhượng cho những người không phải là cổ đông sáng lập theo phương thức được đại hội đồng cổ đông thông qua. Cổ đông sáng lập có ý định xử lý cổ phần phổ thông sẽ không có quyền biểu quyết về việc xử lý số cổ phần đó.
- Nội quy của công ty có quy định hạn chế việc chuyển nhượng cổ phần.
Nếu quy định của công ty có hạn chế về việc chuyển nhượng cổ phần thì những quy định này chỉ có hiệu lực nếu được ghi rõ trên cổ phiếu của các cổ phần tương ứng.
Hướng dẫn lập hợp đồng chuyển nhượng cổ phần trong công ty cổ phần
Hướng dẫn lập, rà soát hợp đồng chuyển nhượng cổ phần trong công ty cổ phần:
Việc chuyển nhượng cổ phần phải được thực hiện và đăng ký theo áp dụng điều 127 của Luật Doanh nghiệp năm 2020;
Cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần, trừ trường hợp quy định tại Điều 120 Luật Doanh nghiệp 2020;
Trường hợp các bên tham gia hợp đồng là tổ chức thì phải có dữ liệu về người đại diện của tổ chức đó;
Một số lưu ý khi chuyển nhượng cổ phần
Ngày hợp đồng chuyển nhượng cổ phần có hiệu lực
Hợp đồng chuyển nhượng một phần có hiệu lực dưới hình thức được giao kết trong hợp đồng theo sự thoả thuận của các bên. Trường hợp các bên không thống nhất được ngày có hiệu lực thì hợp đồng chuyển nhượng cổ phần sẽ có hiệu lực kể từ ngày ký. Hợp đồng kết thúc khi cổ phần được chuyển nhượng.
Thời điểm hoàn thành việc chuyển nhượng cổ phần
Theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2020, thời điểm hoàn tất việc chuyển nhượng cổ phần trong công ty cổ phần được xác định như sau:
Đối với việc chuyển nhượng cổ phần của cổ đông Việt Nam: là ngày kết thúc hợp đồng và lập biên bản chuyển nhượng cổ phần.
Chuyển nhượng cổ phần cho cổ đông nước ngoài hoặc chuyển nhượng cổ phần từ cổ đông nước ngoài sang cổ đông khác: Ngày chuyển nhượng là ngày cơ quan đăng ký công ty cấp giấy xác nhận thông tin cổ đông nước ngoài.
Câu hỏi thường gặp:
Mọi hoạt động chuyển nhượng cổ phần theo hợp đồng chuyển nhượng đều phải tuân thủ các quy định của pháp luật. Giấy tờ chuyển nhượng chứng khoán. Đối với cổ đông cá nhân, hồ sơ chuyển nhượng cổ phần bao gồm:
Mẫu đơn xin chuyển nhượng cổ phần
ID của người chuyển nhượng và người được chuyển nhượng
Sổ chứng nhận cổ phiếu của người chuyển nhượng
Giấy chứng nhận cổ phiếu của bên mua (đối với cổ đông hiện hữu)
Giấy ủy quyền có công chứng hoặc chứng thực của chính quyền địa phương (nếu người chuyển nhượng không có mặt để chuyển nhượng).
Đối với cổ đông là tổ chức, hồ sơ bao gồm:
Mẫu đơn xin chuyển nhượng cổ phần
Bản sao có công chứng đăng ký kinh doanh hiện tại (bên chuyển nhượng và bên mua lại)
Giấy chứng nhận cổ phiếu của bên chuyển nhượng Giấy chứng nhận mua lại cổ phiếu của bên mua (đối với cổ đông hiện hữu)
Quyết định pháp lý của tổ chức cho phép chuyển nhượng cổ phần
Giấy ủy quyền của tổ chức cho đại lý thực hiện giao dịch chuyển nhượng (trừ trường hợp người thực hiện giao dịch là đại lý cho tổ chức đó).
Thủ tục chuyển nhượng cổ phần được tiến hành theo trình tự cụ thể:
Các bên tham gia ký kết và thực hiện hợp đồng chuyển nhượng cổ phần.
Lập biên bản xác nhận đã hoàn thành thủ tục chuyển nhượng cổ phần.
Tổ chức cuộc họp Đại Hội đồng cổ đông để thông qua việc chuyển nhượng cổ phần.
Tiến hành chỉnh sửa, bổ sung thông tin trong Sổ đăng ký cổ đông của công ty.
Tiến hành đăng ký thay đổi cổ đông theo quy định.
Việc chuyển nhượng cổ phần sẽ được hoàn thành nếu các bên thực hiện đầy đủ các thủ tục trên. Đối với việc chuyển nhượng bằng tặng cho thì phải dùng hợp đồng tặng cho. Trường hợp chuyển nhượng cổ phần khi cổ đông chết thì cần những hợp đồng cá biệt khác.