fbpx
ICA - Học viện đào tạo pháp chế doanh nghiệp
Xin giấy phép kinh doanh chuyển khẩu

Chuyển khẩu là việc mua hàng hóa từ một quốc gia, vùng lãnh thổ này để bán tại một quốc gia, vùng lãnh thổ khác ngoài lãnh thổ Việt Nam không làm thủ tục nhập khẩu vào Việt Nam và thủ tục xuất khẩu ra khỏi Việt Nam. Để thực hiện chuyển khẩu hàng hóa qua biên giới, thương nhân, tổ chức cần nắm rõ các quy định pháp luật liên quan đến giấy phép kinh doanh chuyển khẩu. Mời bạn đọc tham khảo và tải xuống đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh chuyển khẩu trong bài viết sau đây nhé!

Tải xuống đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh chuyển khẩu

Điều kiện kinh doanh chuyển khẩu đối với thương nhân Việt Nam

Khi thương nhân chuyển khẩu hàng hóa thuộc danh mục cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu. Hàng hóa tạm ngừng xuất/nhập khẩu. Hàng chưa được phép phân phối và sử dụng tại Việt Nam. Hàng hóa phải quản lý theo hạn ngạch xuất khẩu, hạn ngạch nhập khẩu, hạn ngạch thuế quan, giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu phải được Bộ Công Thương cấp phép, trừ giấy phép xuất khẩu tự động, giấy phép nhập khẩu tự động và thương nhân.

Như trường hợp kinh doanh biên mậu theo hình thức vận chuyển hàng hóa trực tiếp từ nước xuất khẩu đến nước nhập khẩu không qua cửa khẩu của Việt Nam. Thương nhân không bắt buộc phải có giấy phép thương mại xuyên biên giới để kinh doanh hàng hóa không có trong danh sách quy định.

Thương nhân Việt Nam được kinh doanh chuyển khẩu các mặt hàng tuân thủ các quy định sau:

Trong trường hợp hàng hóa cấm xuất nhập khẩu. Hàng hóa tạm ngừng xuất/nhập khẩu. Hàng chưa được phép phân phối và sử dụng tại Việt Nam. Trừ giấy phép xuất khẩu tự động, giấy phép nhập khẩu tự động, thương mại, cá nhân thuộc diện áp dụng hạn ngạch xuất khẩu, hạn ngạch nhập khẩu, hạn ngạch thuế quan, giấy phép xuất nhập khẩu phải được Bộ Công Thương cấp giấy phép thương mại biên giới.

Trường hợp kinh doanh giao nhận qua biên giới theo hình thức vận chuyển hàng hóa trực tiếp từ nước xuất khẩu đến nước nhập khẩu không qua cửa khẩu Việt Nam thì thương nhân không phải có Giấy phép kinh doanh biên giới.

Thương nhân không phải có giấy phép biên mậu do Bộ Công Thương cấp nếu hàng hóa không thuộc danh mục a Điều 18 khoản 1.

Tổ chức doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài không được chuyển tải hàng hóa. Việc đưa hàng hóa qua biên giới được thực hiện theo hai hợp đồng riêng biệt. Hợp đồng mua bán hàng hóa và hợp đồng mua bán hàng hóa của công ty ký với thương nhân nước ngoài. Hợp đồng mua bán có thể được ký trước hoặc sau hợp đồng mua bán.

Hàng hóa chuyển khẩu phải nhập cảnh, xuất cảnh tại cùng một khu vực cửa khẩu và chịu sự kiểm tra, giám sát của cơ quan hải quan từ khi nhập cảnh đến khi xuất cảnh. Việc thanh toán kinh phí cho các giao dịch chuyển khẩu phải tuân thủ các quy định về quản lý ngoại hối và hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

Xin giấy phép kinh doanh chuyển khẩu

Thủ tục xin cấp Giấy phép kinh doanh chuyển khẩu

Theo quy định tại khoản 20 Nghị định 69/2018/NĐ-CP quy định về việc đề nghị cấp giấy phép kinh doanh chuyển khẩu như sau:

Bước 1: Chuẩn bị một bộ hồ sơ bao gồm:

Đơn đề nghị cấp giấy phép mua bán qua biên giới, trong đó xác định rõ mặt hàng mua bán qua biên giới (tên hàng, mã số HS, số lượng, giá cả). Cửa khẩu xuất/nhập: 1 bản chính.

Giấy ĐKKD hoặc CNĐKDN: 1 bản có nhãn hiệu.

Hợp đồng mua bán do thương nhân ký và hợp đồng mua bán với khách hàng nước ngoài: mỗi loại 01 bản, có đóng dấu giáp lai của thương nhân.

Báo cáo thực hiện giấy phép thương mại qua biên giới đã được cấp, trong đó ghi rõ lượng hàng hóa xuất nhập khẩu từ Việt Nam: 01 bản chính.

Bước 2: Thương nhân gửi 01 bộ hồ sơ đến Bộ Công Thương (Cục Xuất nhập khẩu).

Bước 3: Cơ quan có thẩm quyền giải quyết hồ sơ:

Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và đúng quy định, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ của nhà phân phối, Bộ Công Thương sẽ có văn bản yêu cầu nhà phân phối hoàn thiện hồ sơ và gửi.

Cụ thể là giấy phép tạm nhập, tái xuất đối với hàng hóa chưa được phép lưu hành, sử dụng tại Việt Nam theo quy định tại Điều 15 a, câu 1 Nghị định 69/2018/. Thời gian cấp giấy phép NĐ-CP là 3 ngày làm việc kể từ ngày Bộ Công Thương nhận được văn bản chấp thuận tạm nhập, tái xuất của Bộ, ngành chịu trách nhiệm kiểm soát.

Trường hợp sửa đổi, thay đổi giấy phép. Trường hợp cấp lại Giấy phép bị mất, thất lạc, thương nhân phải có đơn đề nghị và các giấy tờ chứng minh gửi Bộ Công Thương. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Công Thương sẽ xem xét điều chỉnh và cấp lại Giấy phép thương nhân.

Hy vọng bài viết trên đây sẽ giúp cho quý vị và bạn đọc trong quá trình thực hiện thủ tục xin cấp giấy phép kinh doanh chuyển khẩu hàng hoá nhé!

Câu hỏi thường gặp

Thẩm quyền cấp giấy phép kinh doanh chuyển khẩu hàng hóa thuộc về ai?

Căn cứ quy định tại Khoản 3 Điều 6 Thông tư 12/2018/TT-BCT, Luật Quản lý ngoại thương và nhiều điều của Nghị định số 69/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 của Chính phủ, Chính phủ đã ban hành một số quy định của Luật Quản lý ngoại thương. Cơ quan chịu trách nhiệm cấp giấy phép kinh doanh tại các cửa khẩu biên giới là Cục Xuất nhập khẩu, Bộ Công Thương. Địa chỉ: Số 54 Hai Bà Trưng, ​​Quận Hoàn Kiếm, TP Hà Nội.

Kinh doanh chuyển khẩu hàng hóa không có giấy phép bị xử phạt như thế nào?

Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi kinh doanh hàng hóa nằm trong giấy phép mà không được cơ quan có thẩm quyền cho phép.
Hình phạt khắc phục:
Buộc đưa ra khỏi lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam hoặc buộc tái xuất tại cửa khẩu nhập tang vật vi phạm hành chính trong thời hạn thi hành quyết định xử phạt vi phạm, trừ tang vật vi phạm, hàng hóa là tuân theo các biện pháp khắc phục được quy định trong Mục 21.5.c được tham chiếu.
Mạnh tay tiêu hủy tang vật vi phạm hành chính là tài sản văn hóa có nội dung độc hại. Xuất bản phẩm thuộc diện cấm phát hành, phổ biến tại Việt Nam, tài sản văn hóa bị cấm phát hành, phổ biến hoặc đã có lệnh ngừng phát hành, phổ biến tại Việt Nam.
Buộc hoàn trả số tiền tương đương giá trị tang vật bị tiêu thụ, phát tán hoặc tiêu hủy trái pháp luật đối với hành vi vi phạm.
Hành vi xuất khẩu, nhập khẩu, tạm ngừng xuất khẩu, tạm ngừng nhập khẩu, tạm ngừng nhập khẩu, tái bản hàng hóa thuộc Danh mục chưa được phép phân phối, sử dụng tại Việt Nam bị phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng.
Hình thức xử phạt bổ sung: tịch thu tang vật vi phạm hành chính đối với trường hợp vi phạm

✅ Giấy phép:📝 Kinh doanh chuyển khẩu
✅ Định dạng:📄 File Word
✅ Số lượng file:📂 1
✅ Số lượt tải:📥 +1000
5/5 - (1 bình chọn)

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Bài viết liên quan

.
.
.
Sơ đồ bài viết