fbpx
ICA - Học viện đào tạo pháp chế doanh nghiệp
Hợp đồng thuê quyền sử dụng đất

Pháp luật cho thuê quyền sử dụng đất là một bộ phận của Luật giao dịch về quyền sử dụng đất của người sử dụng đất. Hiện nay hợp đồng thuê quyền sử dụng đất là mẫu hợp đồng rất phổ biến được sử dụng rộng rãi mọi lúc mọi nơi. Tuy nhiên, mọi người thường nhầm lẫn giữa cho thuê và thuê quyền sử dụng đất. Mời bạn đọc tham khảo và tải xuống mẫu hợp đồng thuê quyền sử dụng đất mà Học viện đào tạo pháp chế ICA cung cấp dưới đây nhé!

Tải xuống mẫu hợp đồng thuê quyền sử dụng đất

Hợp đồng cho thuê quyền sử dụng đất là gì?

Hợp đồng thuê quyền sử dụng đất là hợp đồng giữa các bên quy định bên cho thuê thuê đất để sử dụng trong một thời hạn nhất định, bên thuê phải sử dụng đất đúng mục đích, trả tiền thuê và hoàn trả tiền thuê khi hết hạn sử dụng. chấm dứt. là một hợp đồng. Thời hạn thuê theo quy định của Bộ luật này và luật pháp quốc gia.

Huớng dẫn mẫu hợp đồng thuê quyền sử dụng đất

Hợp đồng thuê quyền sử dụng đất sẽ bao gồm:

  • Quốc hiệu tiêu ngữ
  • Số hợp đồng, ngày tháng năm các bên lập hợp đồng thuê
  • Tiêu đề: Hợp đồng thuê quyền sử dụng đất
  • Lý do lập hợp đồng
  • Ngày, nơi lập hợp đồng
  • Thông tin chi tiết về người cho thuê và người thuê của các bên
  • Nội dung của hợp đồng thuê quyền sủ dụng đất
  • Các bên có nghĩa vụ thực hiện hợp đồng có thể được yêu cầu bồi thường
  • Cam kết khác

Điều kiện cho thuê quyền sử dụng đất

Theo quy định tại Điều 188 Luật Đất đai 2013 thì người sử dụng đất có quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất. Góp vốn bằng quyền sử dụng đất nếu có đủ các điều kiện sau:

  • Có Giấy chứng nhận, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 186 và trường hợp nhận thừa kế quy định tại khoản 1 Điều 168 của Luật đất đai 2013;
  • Đất không có tranh chấp;
  • Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;
  • Trong thời hạn sử dụng đất.

Do đó, người sử dụng đất có quyền cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất nếu đáp ứng đầy đủ các điều kiện nêu trên.

Hợp đồng thuê quyền sử dụng đất

Trình tự, thủ tục cho thuê quyền sử dụng đất

Trình tự, thủ tục cho thuê quyền sử dụng đất được quy định tại Điều 79 Nghị định 43/2014/NĐ-CP gồm các thủ tục sau:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

Theo quy định tại Điều 7 Khoản 2 Thông tư 33/2017/TT-BTNMT, hồ sơ cho thuê quyền sử dụng đất bao gồm:

  • Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản. Nộp theo Mẫu số 09/ĐK ban hành kèm theo Thông tư 33/2017/TT-BTNMT.
  • Hợp đồng cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.
  • Giấy chứng nhận gốc.
  • Văn bản chấp thuận của cơ quan nhà nước có liên quan cho phép hiệp hội doanh nghiệp được chuyển nhượng, đầu tư, cho thuê quyền sử dụng đất nông nghiệp để thực hiện dự án đầu tư.
  • Văn bản của người sử dụng đất đồng ý cho chủ sở hữu đất thuê đất đối với trường hợp chủ đất không đồng thời là chủ sở hữu đất không phải làngười sử dụng đất.

Số lượng hồ sơ: 01 bộ

Bước 2: Nộp hồ sơ

Lựa chọn 1: Các hộ gia đình và cá nhân thanh toán trực tiếp cho thành phố, quận hoặc chính quyền địa phương nơi có tài sản, nếu phù hợp.

Tùy chọn 2: Không thanh toán tại quận, thị trấn hoặc thành phố nơi có bất động sản

  • Thành phố thành lập bộ phận một cửa phải nộp hồ sơ thửa đất tại Bộ phận một cửa cấp huyện (quận, huyện, thành phố, thành phố trực thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương) nơi có thửa đất. .
  • Các địa phương chưa thành lập cửa sổ trung tâm thì báo cáo trực tiếp với Chi nhánh đăng ký đất đai cấp huyện hoặc nếu chưa có Chi nhánh đăng ký đất đai thì báo cáo với Văn phòng đăng ký đất đai cấp huyện. Lưu ý: Trường hợp cho thuê một phần đất thì người sử dụng đất nộp đơn vào sổ đăng ký đất đai để đo đạc, phân chia ruộng đất trên địa bàn thực hiện quyền của người sử dụng đất trước khi nộp hồ sơ trên thực tế là cần thiết. Quyền của người sử dụng đất.

Bước 3: Tiếp nhận hồ sơ

Bước 4: Giải quyết yêu cầu và trả kết quả

Cơ quan đăng ký đất đai có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ và trong phạm vi có quyền thực hiện các quyền theo quy định, thực hiện các nhiệm vụ sau:

  • Truyền thông tin địa chính cho cơ quan thuế để xác định và báo cáo thu nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định.
  • Kiểm tra nội dung thay đổi của Giấy chứng nhận đã cấp theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
  • Chỉnh lý, cập nhật biến động hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu thửa đất. Giấy chứng nhận được trao cho người sử dụng đất hoặc nếu nộp hồ sơ tại thị trấn, thị xã thì Giấy chứng nhận được gửi đến Uỷ ban nhân dân xã, thị trấn, thị trấn để trao. Thời gian thực hiện:

Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Không quá 13 ngày đối với cộng đồng dân cư ở miền núi, hải đảo, miền xuôi, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn.

Trên đây là mẫu hợp đồng thuê quyền sử dụng đất. Hy vọng những hướng dẫn và lưu ý mà chúng tôi nêu ra sẽ giúp bạn biết cách lập và rà soát hợp đồng một cách chính xác nhé!

Câu hỏi thường gặp

Hợp đồng cho thuê lại quyền sử dụng đất có phải công chứng không?

Không yêu cầu công chứng hợp đồng cho thuê lại quyền sử dụng đất (chỉ là đất), hợp đồng cho thuê lại quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (ngoài đất còn có tài sản gắn liền với đất). Nói cách khác, việc chứng thực hoặc công chứng là do các bên yêu cầu.

Chỉ được cho thuê lại khi bên cho thuê đồng ý đúng hay không?

Bên thuê có quyền cho thuê lại quyền sử dụng đất đã thuê với sự đồng ý của bên cho thuê.
Ngoài các điều kiện trên, người sử dụng đất được thực hiện quyền cho thuê lại khi có đủ các điều kiện sau đây:
Có giấy chứng nhận (sổ hồng, sổ đỏ).
Đất cho thuê không kiện tụng.
Quyền sử dụng đất thuê không bị thu giữ để bảo đảm thi hành án.
Trong thời gian chiếm dụng mặt bằng.

5/5 - (1 bình chọn)

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Bài viết liên quan

.
.
.
Sơ đồ bài viết