fbpx
ICA - Học viện đào tạo pháp chế doanh nghiệp
Hợp đồng hợp tác khai thác cát

Khai thác và khai thác khoáng sản phần lớn được thực hiện như một phần của phát triển kinh tế xã hội. Và hoạt động này cũng đòi hỏi sự phối hợp giữa các dịch vụ chức năng và chuyên nghiệp. Vì vậy, khi thực hiện các hoạt động này thường sẽ cần có sự hợp tác của nhiều bên để hỗ trợ lẫn nhau. Hợp đồng hợp tác khai thác cát được sử dụng khi các đơn vị chức năng nhận thấy quy mô và hiệu quả hợp tác cao sẽ mang lại lợi ích lớn hơn. Bạn đọc có thể tham khảo hợp đồng hợp tác khai thác cát trong bài viết dưới đây của Học viện đào pháp chế ICA.

Tải xuống hợp đồng hợp tác khai thác cát

Nội dung của hợp đồng hợp tác khai thác cát

Điều 505 BLDS quy định dợp đồng hợp tác có nội dung chủ yếu sau đây:

  • Mục đích, thời hạn hợp tác;
  • Họ, tên, nơi cư trú của cá nhân; tên, trụ sở của pháp nhân;
  • Tài sản đóng góp, nếu có;
  • Đóng góp bằng sức lao động, nếu có;
  • Phương thức phân chia hoa lợi, lợi tức;
  • Quyền, nghĩa vụ của thành viên hợp tác;
  • Quyền, nghĩa vụ của người đại diện, nếu có;
  • Điều kiện tham gia và rút khỏi hợp đồng hợp tác của thành viên, nếu có;
  • Điều kiện chấm dứt hợp tác.

Các đối tượng có quyền đồng ý với các nội dung trên và các thỏa thuận khác nếu cần thiết. Ngoài ra, nội dung cơ bản của hợp đồng hợp tác bao gồm quyền và nghĩa vụ của thành viên hợp tác xã.

Mục đích của tổ hợp tác là cùng nhau thực hiện công việc giống nhau để mang lại lợi ích cho xã viên hợp tác xã. Theo đó, lợi nhuận, lợi nhuận do tổ hợp tác tạo ra sẽ được phân chia cho các thành viên tương ứng với tài sản và công sức của các thành viên trong việc tạo ra di sản chung.

Mọi thành viên của tổ hợp tác đều có quyền tham gia thảo luận và biểu quyết về các vấn đề mà tổ hợp tác sẽ thực hiện theo đúng nội dung của hợp đồng hợp tác. Mặt khác, các thành viên của hợp tác xã có quyền kiểm tra, giám sát hành vi của từng thành viên khác trong việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ của tổ hợp tác.

Trong việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của tổ hợp tác, nếu thành viên có lỗi mà gây thiệt hại cho tổ hợp tác thì phải bồi thường toàn bộ số thiệt hại đó. Mỗi thành viên hợp tác xã phải thực hiện một công việc theo thỏa thuận trong hợp đồng hợp tác hoặc theo sự đồng thuận của tất cả thành viên hợp tác xã. Khi xã viên hợp tác xã thực hiện công việc được giao thì phải thực hiện công việc này cũng như công việc của chính mình.

Hợp đồng hợp tác khai thác cát

Điều kiện khai thác cát, khoáng sản

Để khai thác cát cũng như các loại khoáng sản khác cần phải có giấy phép khai thác khoáng sản theo quy định tại mục 53 Luật khoáng sản năm 2010. Nguyên tắc cấp giấy phép khai thác khoáng sản bao gồm:

Giấy phép khai thác chỉ được cấp ở khu vực không có tổ chức, cá nhân thăm dò, khai thác khoáng sản hợp pháp và không thuộc khu vực cấm hoạt động khai thác khoáng sản hoặc khu vực tạm thời cấm hoạt động khai thác khoáng sản.

Không cần phân chia diện tích khai thác, có thể đầu tư khai thác quy mô lớn có hiệu quả bằng cách cấp giấy phép khai thác cho nhiều tổ chức, cá nhân khai thác quy mô nhỏ.

Để được cấp giấy phép khai thác khoáng sản, cá nhân, tổ chức phải bảo đảm đáp ứng các điều kiện sau:

Phải có dự án đầu tư khai thác khoáng sản:

  • Vị trí trong khu vực nơi trữ lượng đã được thăm dò và phê duyệt theo quy hoạch liên quan theo quy định của pháp luật về quy hoạch.
  • Phải có kế hoạch sử dụng nhân lực, thiết bị, công nghệ chuyên môn phù hợp và phương pháp vận hành tiên tiến. Đối với khoáng sản độc hại phải có văn bản ủy quyền của Thủ tướng Chính phủ.

Có báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc có cam kết bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.

Có vốn đăng ký tối thiểu bằng 30% tổng vốn đầu tư của dự án đầu tư khai thác khoáng sản.

Trình tự xin cấp giấy phép khai thác cát

Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ.

Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ theo đúng quy định đã được công khai.

Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ.

Địa điểm tiếp nhận : Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, phòng Hành chính tổng hợp, Chi cục đê điều và PCLB.

Thời gian tiếp nhận: Trong giờ hành chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ, tết theo quy định)

Trình tự tiếp nhận :

Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra sự đầy đủ, hợp lệ, nội dung hồ sơ.

Nếu hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, hợp pháp theo quy định thì nhận và viết giấy hẹn giao người nộp hồ sơ.

Nếu hồ sơ thiếu hoặc không đảm bảo hợp lệ, hợp pháp thì hướng dẫn cho người nộp hồ sơ biết để làm lại.

Bước 3. Xử lý hồ sơ.

Bộ phận một cửa chuyển Hồ sơ cho Phòng Quản lý công trình.

Phòng Quản lý công trình kiểm tra nội dung Hồ sơ.

  • Nếu hồ sơ hài lòng về mặt nội dung thì lập hồ sơ gửi lãnh đạo ngành để tham mưu cho lãnh đạo sở gửi văn bản trình UBND tỉnh quyết định. UBND tỉnh sẽ xin ý kiến ​​chấp thuận của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (phần này do UBND tỉnh thực hiện). Sau khi nhận được văn bản đồng ý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, UBND tỉnh ra quyết định. Khi có quyết định ủy quyền của UBND tỉnh, Chi nhánh sẽ nhận kết quả về UBND tỉnh và báo cáo Chi nhánh để trả hồ sơ cho các cá nhân, tổ chức.
  • Trường hợp hồ sơ không đạt yêu cầu, Sở Xây dựng trả hồ sơ cho cơ quan một cửa kèm theo văn bản nêu rõ lý do không xử lý hồ sơ. Dựa trên tài liệu này, Cơ chế một cửa sẽ thông báo qua điện thoại cho cá nhân hoặc tổ chức đã gửi yêu cầu đến Văn phòng Hành chính của Cơ quan Kiểm soát lũ lụt và đê điều để nhận được yêu cầu.

Bước 4. Trả kết quả.

Phòng hành chính tổng hợp, Chi cục đê điều và phòng chống bão lũ.

Thời gian: Trong giờ hành chính các ngày làm việc từ thứ Hai đến thứ Sáu trong tuần (trừ các ngày lễ, Tết theo quy định)

Câu hỏi thường gặp

Khi nào hợp đồng hợp tác chấm dứt?

Hiện nay, Hợp đồng hợp tác chấm dứt nếu thuộc 01 trong các trường hợp sau:
Theo thỏa thuận ghi trong hợp đồng;
Hết thời hạn hợp tác;
Mục đích hợp tác đã đạt được;
Theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
Trường hợp khác theo quy định của pháp luật.

Trường hợp nào được rút khỏi hợp đồng hợp tác?

Trong quan hệ dân sự, pháp luật tôn trọng sự thoả thuận của các bên. Như vậy, các thành viên trong hợp đồng hợp tác có quyền chấm dứt hợp đồng hợp tác trong các trường hợp sau:
Theo các điều kiện đã thoả thuận trong Hợp đồng hợp tác;
Có lý do chính đáng và được sự đồng tình của hơn một nửa tổng số xã viên trong hợp tác xã.
Khi thành viên rút khỏi hợp đồng hợp tác thì có quyền yêu cầu trả lại hàng hóa đã góp. Ngoài ra, họ còn được chia tài sản chung; Đồng thời, phải thực hiện các nghĩa vụ theo thỏa thuận. Trường hợp việc chia tài sản bằng hiện vật ảnh hưởng đến hoạt động hợp tác thì tài sản đó được định giá bằng tiền để chia. Việc chấm dứt hợp đồng hợp tác không chấm dứt quyền và nghĩa vụ của người này được xác lập và thực hiện trước thời điểm chấm dứt hợp đồng hợp tác.
Ngoài ra, các bên cũng có thể đơn phương chấm dứt hợp đồng hợp tác nếu không thuộc các trường hợp nêu trên. Khi đó, thành viên rút khỏi hợp đồng được coi là bên vi phạm hợp đồng và có thể phải bồi thường.

5/5 - (1 bình chọn)

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Bài viết liên quan

.
.
.
Sơ đồ bài viết