fbpx
ICA - Học viện đào tạo pháp chế doanh nghiệp
Hợp đồng gia công với nước ngoài

Việc bên nhận gia công cho công ty nước ngoài gia công hàng hóa, sử dụng nguyên vật liệu của thương nhân nước ngoài một phần hoặc toàn bộ để hoàn thành một hoặc nhiều công đoạn của quy trình sản xuất theo yêu cầu của nhà thầu phụ được nhận tiền công. Vì vậy, việc nhận hàng cho thương nhân nước ngoài được thực hiện trên cơ sở thỏa thuận gọi là hợp đồng mua bán hàng hóa cho thương nhân nước ngoài. Sau đây, Học viện đào tạo pháp chế ICA sẽ giới thiệu đến bạn đọc hợp đồng gia công với nước ngoài.

Tải xuống hợp đồng gia công với nước ngoài

Nội dung của hợp đồng gia công với nước ngoài

Căn cứ Điều 39 Nghị định 69/2018/NĐ-CP, hợp đồng gia công phải được lập thành văn bản hoặc hình thức khác có giá trị pháp lý tương đương theo quy định của Luật Thương mại khi soạn thảo, rà soát hợp đồng gia công với nước ngoài phải có các nội dung sau:

  • Tên, địa chỉ của các bên nhận khoán, bên trực tiếp gia công;
  • Tên hàng, số lượng hàng gia công.
  • Giá gia công.
  • Đối tượng thanh toán và phương thức thanh toán.
  • Danh mục, số lượng, giá nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để gia công và nguyên liệu, vật tư sản xuất trong nước (nếu có).
  • Tiêu chuẩn sử dụng nguyên liệu, phụ liệu, vật liệu làm việc.
  • Tiêu chuẩn vật tư tiêu hao và tỷ lệ hao hụt vật tư trong quá trình gia công.
  • Danh mục máy móc, thiết bị (nếu có) được thuê, mượn, tặng để gia công và giá cả.
  • Các biện pháp xử lý phế liệu, phế thải, sản phẩm hết hạn sử dụng cũng như các nguyên tắc xử lý máy móc, thiết bị cho thuê, mượn, nguyên vật liệu, phụ liệu, vật tư dư thừa sau khi kết thúc hợp đồng gia công.
  • Địa điểm giao hàng và thời gian giao hàng.
  • Thương hiệu và chỉ định xuất xứ.
  • Thời hạn hiệu lực của hợp đồng.
Hợp đồng gia công với nước ngoài

Quyền, nghĩa vụ của bên đặt và nhận gia công hàng hóa cho thương nhân nước ngoài

Theo Điều 42 Nghị định 69/2018/NĐ-CP, quyền và nghĩa vụ của bên đặt và nhận hàng gia công từ thương nhân nước ngoài như sau:

Đối với bên đặt gia công:

  • Giao toàn bộ hoặc một phần nguyên liệu, vật tư để gia công theo thỏa thuận trong hợp đồng gia công.
  • Thu gom toàn bộ sản phẩm đã qua xử lý. Máy móc, thiết bị bên đặt gia công thuê, mượn. Nguyên liệu, phụ liệu, vật tư, phế liệu sau hợp đồng gia công. Trừ trường hợp được phép xuất khẩu, tiêu hủy, biếu, tặng địa phương theo quy định.
  • Theo quy định của hợp đồng gia công, chúng tôi cử chuyên gia sang Việt Nam hướng dẫn công nghệ sản xuất và kiểm tra chất lượng sản phẩm gia công.
  • Chịu trách nhiệm về quyền sử dụng nhãn hiệu, chỉ dẫn xuất xứ hàng hóa.
  • Tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam về hoạt động gia công và các điều khoản của hợp đồng gia công đã ký kết.
  • Chúng tôi xuất khẩu các sản phẩm chế biến trong nước. Máy móc, thiết bị cho thuê hoặc cho mượn. Nguyên liệu, phụ liệu, vật liệu làm việc dư thừa. Phế liệu, mảnh vụn sản phẩm phải thực hiện theo thỏa thuận bằng văn bản của các bên liên quan, tuân thủ các quy định hiện hành về quản lý xuất nhập khẩu hàng hóa, tuân thủ các loại thuế và nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật.

Đối với bên nhận gia công:

  • Hàng hóa tạm nhập, sản phẩm gia công xuất khẩu đúng tiêu chuẩn, tỷ lệ hao hụt để thực hiện hợp đồng gia công được miễn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu theo quy định của pháp luật về thuế.
  • Cũng có thể yêu cầu xử lý cho các đại lý khác.
  • Cung ứng toàn bộ hoặc một phần nguyên liệu, phụ liệu, công cụ lao động để gia công theo thỏa thuận trong hợp đồng gia công. Theo quy định của Luật thuế xuất nhập khẩu, thuế xuất khẩu đối với nguyên liệu, phụ liệu, vật tư tiêu hao mua trong nước phải nộp thuế xuất khẩu.
  • Nhận tiền thanh toán của người mua đối với hàng hóa gia công không thuộc Danh mục hàng hóa cấm nhập khẩu, tạm thời không nhập khẩu. Các sản phẩm thuộc Danh mục hàng hóa được phép và hạn chế nhập khẩu phải tuân thủ các Quy định về giấy phép và hạn chế.
  • Phải tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam về xuất nhập khẩu hàng hóa và hoạt động gia công phục vụ sản xuất trong nước và các điều khoản của hợp đồng gia công đã ký kết.
  • Thực hiện thủ tục xuất khẩu tại địa phương đối với sản phẩm gia công. Máy móc, thiết bị cho thuê hoặc cho mượn. Nguyên liệu, phụ liệu, vật liệu làm việc dư thừa. Chất thải và mảnh vụn được bên xử lý cho phép.
  • Điều kiện xuất nhập khẩu sản phẩm gia công trong nước. máy móc, thiết bị thuê hoặc cho mượn; Nguyên liệu, phụ liệu, vật liệu làm việc dư thừa. Phế liệu, phế liệu theo Điều 42, Khoản 1 Khoản e và Khoản 2 chữ e Nghị định 69/2018/NĐ-CP.

Câu hỏi thường gặp:

Thương nhân Việt Nam có được mượn máy móc, thiết bị của bên đặt gia công để thực hiện hợp đồng không?

Theo quy định tại Điều 41 Nghị định 69/2018/NĐ-CP, thương nhân Việt Nam có quyền thuê máy móc, thiết bị của khách hàng để thực hiện hợp đồng gia công hàng hóa với thương nhân nước ngoài. Tuy nhiên, việc thuê máy móc, thiết bị phải được ghi trong hợp đồng gia công.

Ngôn ngữ hợp đồng gia công là gì?

Nếu ngôn ngữ của hợp đồng gia công là tiếng Anh hoặc tiếng Việt thì không cần dịch thuật khi thực hiện các thủ tục liên quan theo quy định hiện hành. Vì vậy, để đơn giản hóa quy trình công việc, hợp đồng gia công phải được giao kết bằng tiếng Anh hoặc tiếng Việt, hoặc bằng cả tiếng Anh và tiếng Việt.

5/5 - (1 bình chọn)

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Bài viết liên quan

.
.
.
Sơ đồ bài viết