fbpx
Học viện đào tạo pháp chế ICA
Điều lệ công ty TNHH một thành viên

Quy định Điều lệ của công ty TNHH 1 thành viên là một bộ quy tắc và quy định quan trọng để tổ chức và điều hành công ty một cách hợp pháp và hiệu quả. Điều lệ đóng vai trò quan trọng trong việc tạo ra sự minh bạch, công bằng và ổn định trong hoạt động của công ty. Bạn đọc có thể tìm hiểu thêm về điều lệ công ty tnhh 1 thành viên trong bài viết dưới đây của Học viện đào tạo pháp chế ICA nhé!

Tải xuống mẫu điều lệ công ty TNHH một thành viên

Quy định về công ty TNHH 1 thành viên?

Công ty TNHH 1 thành viên là một hình thức tổ chức kinh doanh phổ biến, đặc biệt trong ngành kinh doanh nhỏ và gia đình. Với mục tiêu xác định quyền và trách nhiệm của thành viên đối với công ty, quy định Điều lệ được thiết lập để đảm bảo sự tổ chức và hoạt động hợp pháp, minh bạch và công bằng của công ty.

Theo quy định Điều 74 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định về công ty TNHH 1 thành viên như sau:

Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên

  • Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là doanh nghiệp do một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu (sau đây gọi là chủ sở hữu công ty). Chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty.
  • Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
  • Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên không được phát hành cổ phần, trừ trường hợp để chuyển đổi thành công ty cổ phần.
  • Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên được phát hành trái phiếu theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan; việc phát hành trái phiếu riêng lẻ theo quy định tại Điều 128 và Điều 129 của Luật này.
    Theo quy định trên, công ty TNHH 1 thành viên là doanh nghiệp do một tổ chức hoặc một các nhân làm chủ sở hữu.
  • Chủ sở hữu phải đảm bảo nghĩa vụ tài sản và các khoản nợ của công ty trong phạm vi vốn điều lệ.
  • Vốn điều lệ có thể được tăng giảm theo từng thời kỳ và theo quy định của pháp luật.
  • Kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, công ty TNHH 1 thành viên có tư cách pháp nhân
  • Công ty TNHH 1 thành viên không được phát hành cổ phần như công ty cổ phần, trừ trường hợp khác.
  • Tuy nhiên công ty TNHH 1 thành viên được phát hành trái phiếu, trái phiếu riêng lẻ theo quy định của luật.
Điều lệ công ty TNHH một thành viên
Điều lệ công ty TNHH một thành viên

Nội dung điều lệ công ty TNHH một thành viên

Điều lệ công ty TNHH 1 thành viên có vai trò quy định rõ ràng về quyền và nghĩa vụ của thành viên trong công ty. Nó xác định các quyền hạn, trách nhiệm và lợi ích mà mỗi thành viên sở hữu trong công ty. Điều này giúp đảm bảo rằng các thành viên đều nhận được đúng phần lợi nhuận và đóng góp của mình vào công ty.

Tại Điều 24 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định về Điều lệ chung của các loại hình doanh nghiệp.

Điều lệ công ty TNHH 1 thành viên phải bao gồm các nội dung như sau:

  • Tên, địa chỉ trụ sở chính của công ty; tên, địa chỉ chi nhánh và văn phòng đại diện (nếu có).
  • Ngành, nghề kinh doanh.
  • Vốn điều lệ.
  • Họ, tên, địa chỉ liên lạc của chủ sở hữu công ty, thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn.
  • Quyền và nghĩa vụ của thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn.
  • Cơ cấu tổ chức quản lý.
  • Số lượng, chức danh quản lý và quyền, nghĩa vụ của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp; phân chia quyền và nghĩa vụ của người đại diện theo pháp luật trong trường hợp công ty có nhiều hơn một người đại diện theo pháp luật.
  • Thể thức thông qua quyết định của công ty; nguyên tắc giải quyết tranh chấp nội bộ.
  • Căn cứ và phương pháp xác định tiền lương, thù lao, thưởng của người quản lý và Kiểm soát viên.
  • Trường hợp thành viên, cổ đông có quyền yêu cầu công ty mua lại phần vốn góp đối với công ty trách nhiệm hữu hạn.
  • Nguyên tắc phân chia lợi nhuận sau thuế và xử lý lỗ trong kinh doanh.
  • Trường hợp giải thể, trình tự giải thể và thủ tục thanh lý tài sản công ty.
  • Thể thức sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty.

Công ty TNHH 1 thành viên có bao nhiêu mô hình quản lý?

Quy định Điều lệ cũng quy định về tổ chức và quản lý công ty. Nó xác định cách tổ chức công ty, bao gồm việc bầu ra Giám đốc hoặc người đại diện cho công ty, cách thức ra quyết định quan trọng và quy trình thực hiện các hoạt động kinh doanh hàng ngày. Điều này giúp đảm bảo sự hiệu quả và sự ổn định trong quá trình quản lý và điều hành công ty.

Theo quy định tại Điều 79 Luật Doanh nghiệp 2020 về cơ cấu tổ chức quản lý của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do tổ chức làm chủ sở hữu

Cơ cấu tổ chức quản lý của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do tổ chức làm chủ sở hữu

  1. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do tổ chức làm chủ sở hữu được tổ chức quản lý và hoạt động theo một trong hai mô hình sau đây:
    a) Chủ tịch công ty, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc;
    b) Hội đồng thành viên, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc.
  2. Đối với công ty có chủ sở hữu công ty là doanh nghiệp nhà nước theo quy định tại khoản 1 Điều 88 của Luật này thì phải thành lập Ban kiểm soát; trường hợp khác do công ty quyết định. Cơ cấu tổ chức, chế độ làm việc, tiêu chuẩn, điều kiện, miễn nhiệm, bãi nhiệm, quyền, nghĩa vụ, trách nhiệm của Ban kiểm soát, Kiểm soát viên thực hiện tương ứng theo quy định tại Điều 65 của Luật này.
    ……
    Như vậy, theo quy định trên, có 2 mô hình quản lý đối với công ty THHH 1 thành viên như sau:
  • Mô hình 1: Chủ tịch công ty, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc.
  • Mô hình 2: Hội đồng thành viên, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc.

Trường hợp công ty có chủ sở hữu công ty là doanh nghiệp nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ hoặc nắm giữ trên 50% vốn điều lệ hoặc tổng số cổ phần có quyền biểu quyết thì phải bắt buộc thành lập Ban kiểm soát.

Trường hợp khác do công ty quy định trong Điều lệ

Câu hỏi thường gặp:

Công ty TNHH 1 thành viên được ký bao nhiêu hợp đồng khi có vốn 2 tỷ?

Doanh nghiệp có quyền tìm kiếm khách hàng, ký kết hợp đồng. Không có quy định giới hạn số lượng hợp đồng ký kết.
Mà theo Khoản 34 Điều 4 Luật Doanh nghiệp 2020 thì: Vốn điều lệ là tổng giá trị tài sản do các thành viên công ty, chủ sở hữu công ty đã góp hoặc cam kết góp khi thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh; là tổng mệnh giá cổ phần đã bán hoặc được đăng ký mua khi thành lập công ty cổ phần.
Có thể thấy vốn điều lệ xác định số tài sản đã góp của các thành viên, là cơ sở để xác định quyền lợi cho các thành viên của công ty, không phải cơ sở để xác định số lượng hợp đồng công ty được giao kết với các công ty, đối tác khác. Vốn điều lệ có thể là căn cứ để các bên xem xét năng lực tài chính trước khi giao kết hợp đồng.

Thành viên công ty TNHH hai thành viên bị phạt tù công ty có chấm dứt hoạt động?

Căn cứ quy định tại Khoản 6 Điều 12 Luật Doanh nghiệp 2020 thì:
Đối với công ty trách nhiệm hữu hạn có hai thành viên, nếu có thành viên là cá nhân làm người đại diện theo pháp luật của công ty chết, mất tích, đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, bị tạm giam, đang chấp hành hình phạt tù, đang chấp hành biện pháp xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc, trốn khỏi nơi cư trú, bị hạn chế hoặc mất năng lực hành vi dân sự, có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi, bị Tòa án cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định thì thành viên còn lại đương nhiên làm người đại diện theo pháp luật của công ty cho đến khi có quyết định mới của Hội đồng thành viên về người đại diện theo pháp luật của công ty.
Đồng thời, quy định về các trường hợp chấm dứt hoạt động của doanh nghiệp tại Chương IX Luật này cũng không có trường hợp nào bắt buộc khi 1 thành viên công ty TNHH hai thành viên bị phạt tù thì công ty phải chấm dứt hoạt động.

5/5 - (2 bình chọn)

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Bài viết liên quan

.
.
.
Sơ đồ bài viết