fbpx
ICA - Học viện đào tạo pháp chế doanh nghiệp
Bài giảng môn học Luật Tố tụng dân sự chương VI

Bài giảng môn học Luật Tố tụng dân sự chương VI

Chương 6: Án phí, lệ phí và chi phí tố tụng

1. Khái niệm án phí, lệ phí và chi phí tố tụng

  • Án phí:
    Là khoản tiền mà đương sự phải nộp vào ngân sách nhà nước để được Tòa án giải quyết vụ án.
    • Được quy định tại Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14.
    • Án phí bao gồm:
      • Án phí sơ thẩm.
      • Án phí phúc thẩm.
  • Lệ phí:
    Là khoản tiền mà cá nhân, tổ chức phải nộp để thực hiện một số thủ tục pháp lý hoặc hành chính trong quá trình tố tụng, như thụ lý đơn, cấp bản sao quyết định, bản án.
  • Chi phí tố tụng:
    Là các khoản tiền mà đương sự phải chi trả ngoài án phí, lệ phí để đảm bảo cho quá trình tố tụng, gồm:
    • Chi phí định giá tài sản.
    • Chi phí giám định.
    • Chi phí xem xét, thẩm định tại chỗ.
    • Chi phí ủy thác tư pháp.

2. Án phí

  • Các loại án phí:
    1. Án phí dân sự sơ thẩm:
      • Án phí không có giá ngạch (không xác định được giá trị tranh chấp): Ví dụ: Ly hôn, chia thừa kế.
      • Án phí có giá ngạch (xác định được giá trị tranh chấp): Ví dụ: Tranh chấp hợp đồng kinh tế, tài sản.
    2. Án phí dân sự phúc thẩm:
      • Áp dụng cho các vụ án được xét xử lại theo yêu cầu kháng cáo, kháng nghị.
  • Mức án phí:
    • Được quy định cụ thể tại Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14.
    • Ví dụ:
      • Án phí sơ thẩm không có giá ngạch: 300.000 đồng.
      • Án phí sơ thẩm có giá ngạch: Tùy theo giá trị tranh chấp (từ 3% đến 5% giá trị tài sản).
  • Người phải chịu án phí:
    • Bên thua kiện.
    • Các bên thỏa thuận hoặc Tòa án phân bổ trách nhiệm.
Bài giảng môn học Luật Tố tụng dân sự chương VI
Bài giảng môn học Luật Tố tụng dân sự chương VI

3. Lệ phí

  • Các loại lệ phí:
    • Lệ phí thụ lý vụ án, việc dân sự.
    • Lệ phí cấp bản sao bản án, quyết định.
    • Lệ phí thi hành án.
  • Người phải nộp lệ phí:
    • Người khởi kiện, yêu cầu, người thực hiện thủ tục hành chính liên quan đến vụ án.
  • Mức lệ phí:
    • Căn cứ vào quy định tại Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14.
    • Ví dụ:
      • Lệ phí thụ lý: 200.000 đồng (cho việc dân sự).

4. Chi phí tố tụng

  • Các loại chi phí tố tụng:
    1. Chi phí định giá tài sản:
      • Được tính dựa trên giá trị tài sản và do tổ chức định giá cung cấp dịch vụ xác định.
    2. Chi phí giám định:
      • Phát sinh khi cần xác minh chứng cứ bằng cách giám định chuyên môn (ví dụ: giám định pháp y, chữ ký).
    3. Chi phí thẩm định, xem xét tại chỗ:
      • Bao gồm chi phí đi lại, khảo sát hiện trường.
    4. Chi phí ủy thác tư pháp:
      • Áp dụng trong trường hợp cần hỗ trợ pháp lý từ nước ngoài.
  • Người phải chịu chi phí:
    • Do các bên thỏa thuận hoặc Tòa án quyết định tùy theo trách nhiệm và kết quả vụ án.

5. Miễn, giảm án phí, lệ phí

  • Đối tượng được miễn, giảm án phí:
    • Cá nhân thuộc hộ nghèo, cận nghèo.
    • Người có công với cách mạng.
    • Người yêu cầu cấp dưỡng, bồi thường thiệt hại về sức khỏe, tính mạng.
  • Thủ tục miễn, giảm:
    • Đương sự cần nộp đơn kèm giấy tờ chứng minh thuộc diện miễn, giảm.

6. Trình tự nộp án phí, lệ phí

  1. Nộp tiền tạm ứng án phí, lệ phí:
    • Sau khi nhận thông báo thụ lý vụ án, đương sự phải nộp tạm ứng án phí.
  2. Hoàn trả hoặc bổ sung:
    • Nếu vụ án không tiếp tục giải quyết, Tòa án sẽ trả lại tạm ứng án phí.
    • Nếu chi phí phát sinh thêm, đương sự phải bổ sung.
  3. Nộp án phí sau khi có bản án, quyết định:
    • Người chịu án phí phải nộp đầy đủ trong thời hạn quy định.

Tham khảo trọn bộ bài giảng các môn học Luật Tố tụng dân sự: https://study.phapche.edu.vn/khoa-hoc-tim-hieu-mon-luat-to-tung-dan-su?ref=lnpc

Mời bạn xem thêm:

Đánh giá bài viết

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Bài viết liên quan

.
.
.
Sơ đồ bài viết