fbpx
ICA - Học viện đào tạo pháp chế doanh nghiệp
Hợp đồng hợp tác ba bên

Giao kết hợp đồng dân sự hay bất kỳ hợp đồng nào khác ngày nay không chỉ là quan hệ song phương giữa hai bên mà trong nhiều trường hợp nó còn là sự thỏa thuận giữa ba bên để cùng ký kết và thực hiện. Hợp đồng ba bên là hợp đồng có sự xuất hiện của một bên là ngân hàng thương mại, thường xuất hiện trong các giao dịch, thỏa thuận mà trong đó có sự bảo đảm về mặt kinh tế của ngân hàng hoặc các hoạt động cho vay, cầm cố,.. Sau đây Học viện đào tạo pháp chế ICA sẽ giới thiệu đến bạn đọc mẫu hợp đồng hợp tác ba bên, bạn đọc tham khảo nhé!

Tải xuống mẫu hợp đồng hợp tác ba bên

Nội dung của hợp đồng ba bên

Nội dung của hợp đồng khi ký kết phải phù hợp với quy định của pháp luật dân sự. Tùy thuộc vào lĩnh vực ký kết, hợp đồng có thể được điều chỉnh bổ sung bởi các luật chuyên ngành khác.

Theo quy định tại Điều 398 Bộ luật Dân sự 2015, hợp đồng phải có các thỏa thuận cơ bản sau:

  • Đối tượng của hợp đồng là tổ chức hay cá nhân? Gồm những ai tham gia ký kết?
  • Số lượng, chất lượng, giá cả, chủng loại hàng hóa hoặc mô tả về đối tượng giao kết trong hợp đồng
  • Hình thức, phương thức thanh toán giữa 3 bên
  • Thời hạn của hợp đồng
  • Địa điểm thực hiện hợp đồng
  • Phương thức thực hiện khi hợp đồng có hiệu lực
  • Quyền và nghĩa vụ của các bên tham gia ký kết
  • Trách nhiệm của các bên khi tham gia ký hợp đồng, giải quyết tranh chấp…

Ngoài ra, giá trị pháp lý của hợp đồng ba bên còn phù hợp với quy định về hợp đồng tại Điều 401 Bộ luật Dân sự năm 2015, được xác định như sau:

Hợp đồng được giao kết hợp pháp có hiệu lực vào thời điểm các bên ký kết, trừ trường hợp có thỏa thuận khác hoặc luật hiện hành có quy định khác.

Kể từ thời điểm hợp đồng có hiệu lực, các bên phải thực hiện các quyền và nghĩa vụ đối với nhau như đã giao kết. Hợp đồng chỉ được sửa đổi, chấm dứt theo thỏa thuận của các bên hoặc theo quy định của pháp luật.

Hướng dẫn soạn thảo hợp đồng hợp tác ba bên

Bước 1: Chuẩn bị ngành nghề kinh doanh và lựa chọn đối tác cá nhân

Bước 2: Soạn thảo nội dung hợp đồng:

Tên, địa chỉ, người đại diện có thẩm quyền của các bên trong hợp đồng; Địa chỉ giao dịch hoặc địa điểm dự án đầu tư: Ghi đầy đủ tên, thông tin của tổ chức, cá nhân và địa điểm hoạt động kinh doanh;

Mục tiêu và phạm vi hoạt động đầu tư kinh doanh: Dự định kinh doanh gì, phạm vi ngành nghề kinh doanh, phạm vi không gian và thời gian: Điền

Sự góp vốn của các bên trong hợp đồng và phân chia kết quả đầu tư của công ty giữa các bên: tỷ lệ góp vốn của các bên là bao nhiêu, tỷ lệ phân chia lợi nhuận ra sao?

Tiến độ và thời hạn của hợp đồng: ghi rõ thời hạn của hợp đồng là năm hay tháng;

Quyền và nghĩa vụ của các bên trong hợp đồng: Liệt kê đầy đủ quyền và nghĩa vụ của các bên.

Sửa đổi, chuyển nhượng, chấm dứt hợp đồng: căn cứ sửa đổi, chuyển nhượng, chấm dứt và hình thức thực hiện;

Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng, phương thức giải quyết tranh chấp: trách nhiệm cụ thể như bồi thường thiệt hại, phạt vi phạm; Phương thức giải quyết có thể là trọng tài hoặc tòa án.

Bước 3: Kiểm tra nội dung hợp đồng và tiến hành ký kết hợp đồng (nếu cần có thể công chứng để đảm bảo tính pháp lý)

Soạn ít nhất 3 hợp đồng, nếu hợp tác với đối tác nước ngoài thì soạn hợp đồng song ngữ hoặc hợp đồng tiếng Anh và tiếng Việt.

Hợp đồng hợp tác ba bên

Lưu ý những quy định về hợp đồng hợp tác

Trong trường hợp ký kết hợp đồng hợp tác, rà soát hợp đồng các bên tham gia cần lưu ý một số vấn đề sau: 

Quyền nghĩa vụ của các thành viên hợp tác

Quyền và nghĩa vụ của các thành viên khi ký kết hợp đồng:

  • Được hưởng hoa lợi, lợi nhuận từ hoạt động hợp tác xã.
  • Tham gia quyết định các vấn đề liên quan đến việc thực hiện hợp đồng hợp tác, giám sát hoạt động hợp tác.
  • Bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra cho các thành viên khác
  • Thực hiện các quyền và nghĩa vụ khác theo hợp đồng.

Trách nhiệm dân sự của thành viên hợp tác

Khi ký kết hợp đồng hợp tác, các bên hợp tác sẽ phải chịu trách nhiệm dân sự chung bằng tài sản chung.

Trong trường hợp tài sản chung không đủ để thực hiện nghĩa vụ chung thì người hợp tác phải chịu trách nhiệm bằng tài sản riêng tương ứng với phần công sức đóng góp của mình, trừ trường hợp hợp đồng hợp tác hoặc luật khác có quy định khác.

Chấm dứt hợp đồng hợp tác

Sau khi ký kết hợp đồng hợp tác, các thành viên có trách nhiệm thực hiện nghĩa vụ và trách nhiệm của mình. Hợp đồng hợp tác sẽ chấm dứt theo thỏa thuận của các bên hoặc chấm dứt theo quyết định của pháp luật.

Chấm dứt theo thỏa thuận của các bên:

  • Theo thỏa thuận của các thành viên hợp tác;
  • Hết thời hạn ghi trong hợp đồng hợp tác;
  • Mục đích hợp tác đã đạt được;
  • Chấm dứt theo quy định của Pháp luật:
  • Theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
  • Trường hợp khác theo quy định của Bộ luật này, luật khác có liên quan.

Trong trường hợp chấm dứt hợp đồng hợp tác, các khoản nợ phát sinh sẽ được thanh toán khi chấm dứt hợp đồng hợp tác; nếu tài sản chung không đủ trả nợ thì phải lo tài sản riêng của những người hợp tác.

Trong trường hợp đã trả hết nợ mà tài sản chung vẫn còn thì được chia cho các thành viên theo tỷ lệ công sức đóng góp của mỗi người, trừ trường hợp có thoả thuận khác.

Câu hỏi thường gặp:

Hình thức của hợp đồng ba bên?

Hợp đồng phải được giao kết dưới các hình thức do pháp luật quy định như bằng văn bản, điện tử, v.v. Hợp đồng bằng văn bản/điện tử gồm 3 phần phải có chữ ký của các bên liên quan. Trường hợp chữ ký điện tử thì phải có chữ ký số/mã OTP… Hình thức của hợp đồng phải được các điều khoản trong hợp đồng quy định cụ thể, rõ ràng.
Hợp đồng chỉ có giá trị pháp lý khi có đủ chữ ký của cả 3 bên ký vào. Trong trường hợp một bên ủy quyền ký thay thì hợp đồng vẫn có hiệu lực và vẫn được công nhận.

Nguyên tắc ký hợp đồng ba bên là gì?

Ngoài những quy định trên, bạn cũng cần lưu ý nguyên tắc ký kết hợp đồng 3 bên. Các nguyên tắc này giúp đảm bảo sự rõ ràng, tránh tranh chấp khi thực hiện hợp đồng. Theo luật hiện hành, các nguyên tắc bao gồm:
Hợp đồng phải ghi chi tiết, chính xác các thông tin liên quan đến tên, địa chỉ, thông tin liên lạc của 3 bên. Điều này sẽ liên quan đến rất nhiều vấn đề pháp lý sau này. Cần đề cập đến quyền và nghĩa vụ của các bên. Điều này sẽ thể hiện sự hợp tác và thống nhất của cả 3 bên. Các điều khoản cần có sự cân bằng giữa quyền và trách nhiệm, không chồng chéo trách nhiệm dẫn đến mâu thuẫn về sau. Về xử phạt vi phạm, cần có quy định riêng về vấn đề này. Các bên tham gia hợp đồng phải có đầy đủ năng lực hành vi dân sự. Nếu là tổ chức thì người nhận thầu phải được chấp thuận, là người đại diện theo pháp luật hoặc theo ủy quyền và có giấy chứng nhận của công ty.

5/5 - (1 bình chọn)

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Bài viết liên quan

.
.
.
Sơ đồ bài viết