Sơ đồ bài viết
Tài khoản 627 – Chi phí sản xuất chung là một trong những tài khoản quan trọng trong kế toán giá thành sản phẩm. Vậy kế toán cần hạch toán tài khoản 627 như thế nào để đảm bảo phản ánh đúng chi phí thực tế phát sinh, phân bổ hợp lý và tuân thủ đúng chuẩn mực kế toán Việt Nam? Bài viết này của Học viện đào tạo pháp chế ICA sẽ cung cấp hướng dẫn kế toán chi tiết cách hạch toán tài khoản 627 chi phí sản xuất chung, bao gồm các nội dung về nguyên tắc kế toán, các nghiệp vụ thường gặp và ví dụ minh họa dễ hiểu.
Tham khảo khóa học đào tạo pháp luật cho kế toán công ty: https://phapche.edu.vn/courses/khoa-hoc-dao-tao-phap-luat-cho-ke-toan-cong-ty/
Hướng dẫn kế toán cách hạch toán tài khoản 627 chi phí sản xuất chung
Tài khoản 627 được sử dụng để phản ánh các khoản chi phí sản xuất chung phát sinh tại các phân xưởng, tổ, đội sản xuất… phục vụ cho quá trình sản xuất sản phẩm hoặc cung cấp dịch vụ. Các khoản chi phí này bao gồm lương nhân viên quản lý phân xưởng, chi phí khấu hao tài sản cố định, các khoản trích theo lương như bảo hiểm xã hội, y tế, thất nghiệp, công đoàn… và các chi phí khác có liên quan trực tiếp đến hoạt động của phân xưởng.
Cách hạch toán tài khoản 627 được thực hiện như sau:
- Tiền lương, phụ cấp, tiền ăn giữa ca của nhân viên quản lý phân xưởng:
Khi tính lương và các khoản phụ cấp cho nhân viên của phân xưởng, ghi: Nợ TK 6271 / Có TK 334. - Các khoản trích theo lương như BHXH, BHYT, BHTN, kinh phí công đoàn…
Khi trích các khoản này theo tỷ lệ quy định, ghi: Nợ TK 6271 / Có TK 338 (3382, 3383, 3384, 3386). - Chi phí nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ sử dụng tại phân xưởng:
- Khi xuất vật liệu dùng để sửa chữa, bảo dưỡng thiết bị tại phân xưởng: Nợ TK 6272 / Có TK 152.
- Khi xuất công cụ dụng cụ có giá trị nhỏ dùng tại phân xưởng: Nợ TK 6273 / Có TK 153.
- Nếu công cụ dụng cụ có giá trị lớn, phải phân bổ dần: Nợ TK 242 / Có TK 153.
- Khi phân bổ công cụ dụng cụ vào chi phí: Nợ TK 6273 / Có TK 242.
- Khấu hao tài sản cố định
Khi trích khấu hao tài sản cố định dùng tại phân xưởng như máy móc, thiết bị, nhà xưởng,…: Nợ TK 6274 / Có TK 214. - Chi phí dịch vụ mua ngoài như điện, nước, điện thoại,… tại phân xưởng
Khi thanh toán các chi phí này:
Nợ TK 6278,
Nợ TK 133 (nếu được khấu trừ thuế GTGT) / Có các TK 111, 112, 331,… - Chi phí sửa chữa lớn tài sản cố định phân xưởng
- Khi phát sinh chi phí sửa chữa lớn: Nợ TK 2413, Nợ TK 133 / Có TK 111, 112, 331,…
- Khi sửa chữa hoàn thành: Nợ TK 242 hoặc 352 / Có TK 2413.
- Khi phân bổ chi phí sửa chữa lớn vào chi phí sản xuất chung: Nợ TK 6273 / Có TK 242 hoặc 352.
- Chi phí liên quan đến tài sản cố định cho thuê hoạt động
- Khi phát sinh chi phí ban đầu phục vụ cho thuê: Nợ TK 627, Nợ TK 133 / Có TK 111, 112, 331,…
- Khi trích khấu hao tài sản cho thuê: Nợ TK 627 / Có TK 214.
- Chi phí bảo hành công trình xây lắp
- Khi trích dự phòng bảo hành: Nợ TK 627 / Có TK 352.
- Khi phát sinh chi phí bảo hành: Nợ TK 621, 622, 623, 627 / Có TK 111, 112, 334, 214,…
- Khi kết chuyển chi phí bảo hành cuối kỳ: Nợ TK 154 / Có TK 621, 622, 623, 627.
- Khi hoàn thành bảo hành: Nợ TK 352 / Có TK 154.
- Chi phí lãi vay được vốn hóa vào tài sản dở dang
Khi xác định và hạch toán lãi vay được vốn hóa: Nợ TK 627 / Có TK 111, 112, 242, 335, 343. - Các khoản giảm chi phí sản xuất chung
Khi nhận được các khoản hoàn trả hoặc giảm chi phí: Nợ TK 111, 112, 138,… / Có TK 627. - Chi phí sản xuất chung dùng chung trong hợp đồng hợp tác kinh doanh
- Khi phát sinh chi phí: Nợ TK 627 (chi tiết theo hợp đồng), Nợ TK 133 / Có TK 111, 112, 331,…
- Khi phân bổ chi phí cho các bên trong hợp đồng hợp tác: Nợ TK 138 / Có TK 627, Có TK 3331.
(Nếu không phải xuất hóa đơn, kế toán ghi giảm thuế GTGT đầu vào: Có TK 133.)
- Kết chuyển chi phí sản xuất chung cuối kỳ
- Nếu doanh nghiệp áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên: Nợ TK 154 / Có TK 627
(Nếu có chi phí sản xuất chung cố định không phân bổ hết thì ghi thêm: Nợ TK 632 / Có TK 627.) - Nếu doanh nghiệp áp dụng phương pháp kiểm kê định kỳ: Nợ TK 631 / Có TK 627
(Và ghi thêm như trên nếu có chi phí SXC không phân bổ.)
Tài khoản 627 Chi phí sản xuất chung có mấy tài khoản cấp 2?
Tài khoản 627 – Chi phí sản xuất chung theo quy định tại khoản 2 Điều 87 Thông tư 200/2014/TT-BTC được chia thành 6 tài khoản cấp 2, cụ thể như sau:
- Tài khoản 6271 – Chi phí nhân viên phân xưởng
Ghi nhận các khoản tiền lương, phụ cấp, tiền ăn giữa ca, và các khoản trích bảo hiểm (BHXH, BHYT, BHTN, kinh phí công đoàn) cho nhân viên quản lý phân xưởng, tổ, đội sản xuất. - Tài khoản 6272 – Chi phí vật liệu
Phản ánh chi phí vật liệu sử dụng tại phân xưởng như sửa chữa, bảo dưỡng tài sản cố định, chi phí vật liệu cho lán trại tạm thời,… - Tài khoản 6273 – Chi phí dụng cụ sản xuất
Ghi nhận chi phí công cụ, dụng cụ phục vụ hoạt động quản lý và sản xuất tại phân xưởng, tổ, đội. - Tài khoản 6274 – Chi phí khấu hao tài sản cố định (TSCĐ)
Phản ánh phần chi phí khấu hao TSCĐ được sử dụng trực tiếp trong hoạt động sản xuất, hoặc dùng chung tại phân xưởng, tổ, đội. - Tài khoản 6277 – Chi phí dịch vụ mua ngoài
Ghi nhận các chi phí thuê ngoài như chi phí sửa chữa, thuê tài sản, điện, nước, điện thoại,… phục vụ hoạt động của phân xưởng. - Tài khoản 6278 – Chi phí bằng tiền khác
Phản ánh các khoản chi bằng tiền không thuộc các loại chi phí đã nêu trên, nhưng có liên quan đến hoạt động của phân xưởng, tổ, đội sản xuất.
Lưu ý: Trong hệ thống tài khoản này, không có tài khoản 6275 và 6276, vì Thông tư 200 không quy định. Đây là một điểm đặc biệt cần chú ý để tránh nhầm lẫn khi hạch toán.
Chi phí sản xuất chung bao gồm những chi phí nào?
Theo nội dung tại khoản 4 Điều 9 Thông tư 45/2024/TT-BTC, chi phí sản xuất chung là những khoản chi phí phục vụ hoạt động sản xuất chung phát sinh tại các đơn vị như phân xưởng, tổ, đội, công trường,… nhằm phục vụ quá trình sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ. Các khoản chi phí này bao gồm:
- Chi phí nhân viên phân xưởng
- Tiền lương, phụ cấp có tính chất lương cho nhân viên quản lý phân xưởng.
- Các khoản trích theo lương: bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn (theo Bộ luật Lao động 2019 và các quy định liên quan).
- Chi phí vật tư dùng cho phân xưởng
- Vật tư dùng để sửa chữa tài sản cố định phục vụ phân xưởng.
- Vật tư dùng cho công tác quản lý phân xưởng.
- Chi phí xây dựng, duy trì lán trại tạm thời phục vụ sản xuất.
- Chi phí khấu hao tài sản cố định
- TSCĐ dùng cho hoạt động của phân xưởng được trích khấu hao theo quy định của Bộ Tài chính.
- Lưu ý: Nếu đã tính khấu hao TSCĐ ở khoản 3 Điều 9 của Thông tư này (phục vụ cho bộ phận sản xuất chính), thì không được tính lặp lại tại đây.
- Chi phí dịch vụ mua ngoài
- Chi phí điện, nước, điện thoại,…
- Chi phí sửa chữa tài sản cố định.
- Chi phí thuê tài sản cố định.
- Chi phí trả cho nhà thầu phụ (nếu có).
- Các chi phí mua ngoài khác phục vụ hoạt động phân xưởng.
- Chi phí bằng tiền khác
- Các khoản chi phí hợp lý, hợp lệ khác không thuộc các nhóm trên nhưng có liên quan trực tiếp đến hoạt động của phân xưởng.
Tóm lại, chi phí sản xuất chung bao gồm chi phí nhân sự, vật tư, khấu hao, dịch vụ mua ngoài và các khoản chi tiền mặt hợp lệ khác liên quan đến quản lý và vận hành sản xuất tại phân xưởng hoặc đơn vị tương đương.
Mời bạn xem thêm: