fbpx
ICA - Học viện đào tạo pháp chế doanh nghiệp
Quy định Kế toán và Kiểm toán: Những điểm cần nắm vững

Quy định Kế toán và Kiểm toán: Những điểm cần nắm vững là nền tảng bắt buộc đối với bất kỳ cá nhân hay doanh nghiệp nào hoạt động trong lĩnh vực tài chính. Hiểu rõ các nguyên tắc, chuẩn mực và yêu cầu pháp lý không chỉ giúp đảm bảo tính minh bạch, trung thực trong báo cáo tài chính mà còn hạn chế rủi ro về thuế và pháp lý. Bài viết dưới đây sẽ hệ thống những quy định quan trọng nhất, giúp bạn nắm chắc và vận dụng hiệu quả trong thực tiễn kế toán, kiểm toán hiện nay.

Tham khảo khóa học đào tạo pháp luật cho kế toán công ty: https://phapche.edu.vn/courses/khoa-hoc-dao-tao-phap-luat-cho-ke-toan-cong-ty/

Quy định Kế toán và Kiểm toán: Những điểm cần nắm vững

Khái niệm về ngành Kế toán và Kiểm toán

Kế toán là gì?

Kế toán là một lĩnh vực chuyên môn liên quan đến việc thu thập, xử lý, phân tích, ghi chép và báo cáo thông tin tài chính của một tổ chức, doanh nghiệp hoặc cá nhân.

Trong đó:

Kế toán viên có nhiệm vụ:

  • Ghi chép lại toàn bộ các giao dịch kinh tế, tài chính phát sinh trong hoạt động của đơn vị (ví dụ: mua bán hàng hóa, thanh toán công nợ, trả lương…).
  • Phân loại các giao dịch theo từng nhóm (nhóm doanh thu, nhóm chi phí, nhóm tài sản, nhóm nợ phải trả…).
  • Phân tích các số liệu tài chính nhằm đưa ra cái nhìn chính xác về hiệu quả hoạt động kinh doanh.
  • Tổng hợp thông tin và lập báo cáo tài chính như:
    • Bảng cân đối kế toán.
    • Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
    • Báo cáo lưu chuyển tiền tệ.

Mục tiêu của kế toán:

  • Cung cấp thông tin tài chính chính xác, kịp thời cho người quản lý, nhà đầu tư, ngân hàng và các cơ quan quản lý nhà nước.
  • Giúp doanh nghiệp kiểm soát nội bộ và định hướng hoạt động kinh doanh.

Đặc điểm của công việc kế toán:

  • Liên tục: công việc ghi chép diễn ra hàng ngày, không gián đoạn.
  • Yêu cầu độ chính xác cao: chỉ cần sai sót nhỏ cũng có thể dẫn đến hậu quả nghiêm trọng như sai báo cáo tài chính, vi phạm nghĩa vụ thuế.
  • Tuân thủ quy định pháp luật: thực hiện theo các chuẩn mực kế toán quốc gia (hoặc quốc tế), các quy định về thuế, tài chính doanh nghiệp.

Kiểm toán là gì?

Kiểm toán là quá trình kiểm tra, xác minh, đánh giá một cách độc lập và khách quan về:

  • Các báo cáo tài chính đã lập của doanh nghiệp.
  • Quy trình và hệ thống kế toán mà doanh nghiệp đang áp dụng.

Trong đó:

Kiểm toán viên có nhiệm vụ:

  • Rà soát, đối chiếu số liệu báo cáo tài chính với chứng từ gốc (hóa đơn, hợp đồng, biên bản…).
  • Đánh giá tính tuân thủ các quy định pháp luật và chuẩn mực kế toán (ví dụ: chuẩn mực kế toán Việt Nam – VAS hoặc Chuẩn mực Báo cáo tài chính quốc tế – IFRS).
  • Đưa ra kết luận kiểm toán (opinion) về mức độ trung thực và hợp lý của báo cáo tài chính:
    • Báo cáo tài chính có phản ánh đúng thực tế tình hình tài chính, hoạt động kinh doanh hay không.
    • Có tồn tại sai sót trọng yếu hay gian lận hay không.

Phân loại kiểm toán:

  • Kiểm toán nội bộ: Bộ phận nằm trong chính doanh nghiệp, thực hiện kiểm tra nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động, giảm thiểu rủi ro.
  • Kiểm toán độc lập: Được thực hiện bởi công ty kiểm toán bên ngoài, đảm bảo tính khách quan cho nhà đầu tư, ngân hàng, cơ quan thuế…
  • Kiểm toán nhà nước: Cơ quan kiểm toán của Nhà nước thực hiện kiểm tra hoạt động tài chính, ngân sách của các đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước.

Đặc điểm của công việc kiểm toán:

  • Kiểm toán viên không được chịu ảnh hưởng bởi đối tượng kiểm toán.
  • Các cuộc kiểm toán phải thực hiện theo quy trình kiểm toán nghiêm ngặt.
  • Giúp doanh nghiệp nhận diện sớm các sai sót, lỗ hổng trong quản lý tài chính.

Mối quan hệ giữa kế toán và kiểm toán

  • Kế toán là bên lập báo cáo tài chính.
  • Kiểm toán là bên kiểm tra lại báo cáo tài chính do kế toán lập.

Nếu không có kế toán ghi chép, tổng hợp thì kiểm toán viên sẽ không có gì để kiểm tra. Ngược lại, nhờ có kiểm toán, các thông tin tài chính do kế toán cung cấp mới được bảo đảm tính minh bạch, đáng tin cậy hơn với các đối tượng bên ngoài (cơ quan thuế, nhà đầu tư, ngân hàng…).

Học Kế toán có làm được Kiểm toán không?

Ngành Kế toán và ngành Kiểm toán có mối liên hệ rất chặt chẽ, vì vậy người học Kế toán hoàn toàn có thể làm công việc Kiểm toán. Chương trình đào tạo ngành Kế toán cung cấp cho sinh viên nền tảng kiến thức vững chắc về tài chính, thuế, hệ thống kế toán doanh nghiệp cũng như các chuẩn mực kế toán quốc tế — tất cả đều là những kỹ năng cốt lõi cần thiết cho nghề Kiểm toán.

Tuy nhiên, để trở thành một kiểm toán viên chuyên nghiệp, ngoài kiến thức nền tảng, người học cần tiếp tục rèn luyện và trau dồi thêm các môn chuyên sâu về kiểm toán như: kiểm toán báo cáo tài chính, kiểm soát nội bộ và quản lý rủi ro. Đồng thời, kiểm toán viên cũng cần am hiểu sâu sắc về các quy định pháp luật liên quan đến lĩnh vực tài chính – kế toán để thực hiện công việc kiểm tra và đánh giá báo cáo tài chính một cách chính xác và hợp pháp.

Quy định Kế toán và Kiểm toán: Những điểm cần nắm vững
Quy định Kế toán và Kiểm toán: Những điểm cần nắm vững

Mã ngành nghề Hoạt động pháp luật, kế toán và kiểm toán là bao nhiêu?

Căn cứ theo Quyết định số 27/2018/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ (ban hành hệ thống ngành kinh tế Việt Nam), thì nhóm ngành “Hoạt động pháp luật, kế toán và kiểm toán” được quy định chi tiết như sau:

Tổng quan về mã ngành

  • Mã ngành cấp 1: 69 – Hoạt động pháp luật, kế toán và kiểm toán

Ngành này gồm:

  • Các dịch vụ đại diện pháp lý cho cá nhân, tổ chức (trước toà hoặc trong các thủ tục pháp lý khác).
  • Các dịch vụ soạn thảo tài liệu pháp lý như hợp đồng, di chúc, giấy phép…
  • Các dịch vụ kế toán, kiểm toán và tư vấn thuế cho doanh nghiệp, cá nhân.

Đây là nhóm ngành tập hợp các dịch vụ liên quan đến pháp luật và tài chính kế toán.

Chi tiết các mã ngành nhỏ bên trong

Nhóm ngành 691 – Hoạt động pháp luật

Mã ngành: 691 – 6910 (Hoạt động pháp luật)

Nhóm ngành này bao gồm:

  • Đại diện quyền lợi cho khách hàng trước tòa án hoặc trong các thủ tục pháp lý khác.
  • Tư vấn, hướng dẫn về các vấn đề pháp lý cho khách hàng cá nhân, tổ chức.
  • Soạn thảo, rà soát các văn bản pháp lý như hợp đồng, điều lệ, văn bản thừa kế…
  • Các hoạt động liên quan đến công chứng, trọng tài, thẩm phán viên, hòa giải viên.

Phân nhỏ ngành 691 thành các ngành cụ thể:

69101 – Hoạt động đại diện, tư vấn pháp luật

Gồm:

  • Đại diện pháp lý cho khách hàng về:
    • Các vụ kiện dân sự (tranh chấp hợp đồng, tài sản, thừa kế…).
    • Các vụ án hình sự (bảo vệ bị cáo, bị hại…).
    • Các tranh chấp về lao động (sa thải, chấm dứt hợp đồng, đòi quyền lợi…).
  • Tư vấn soạn thảo các văn bản liên quan đến thành lập doanh nghiệp như:
    • Điều lệ công ty.
    • Hợp đồng hợp tác.
    • Thỏa thuận cổ đông.

Hoạt động này thường do luật sư, cố vấn pháp lý thực hiện.

69102 – Hướng dẫn chung và tư vấn, chuẩn bị các tài liệu pháp lý

Gồm:

  • Hướng dẫn và chuẩn bị các loại tài liệu pháp lý liên quan đến:
    • Bằng sáng chế, bản quyền, nhãn hiệu.
    • Công chứng các hợp đồng bất động sản (mua bán, thế chấp, chuyển nhượng…).
    • Công chứng di chúc, văn bản thừa kế, uỷ quyền.
    • Chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký trong các văn bản.

Hoạt động này thường do công chứng viên, tư vấn pháp lý thực hiện.

69109 – Hoạt động pháp luật khác

Gồm:

  • Các dịch vụ như:
    • Hoạt động của trọng tài kinh tế (giải quyết tranh chấp ngoài tòa).
    • Thanh lý tài sản doanh nghiệp, hợp tác xã trong quá trình phá sản.
    • Đăng ký tài sản, biện pháp bảo đảm (như thế chấp tài sản) tại các cơ quan nhà nước.
    • Cung cấp và trao đổi thông tin về các giao dịch bảo đảm.

Chủ thể thực hiện có thể là trọng tài viên, quản tài viên, chuyên viên pháp lý.

Nhóm ngành 692 – Hoạt động liên quan đến kế toán, kiểm toán và tư vấn về thuế

Mã ngành: 692 – 6920 – 69200

Nhóm ngành này bao gồm:

  • Ghi chép, tổng hợp các giao dịch tài chính cho cá nhân, tổ chức (kế toán).
  • Kiểm tra, rà soát và xác nhận tính chính xác của báo cáo tài chính (kiểm toán).
  • Chuẩn bị và nộp các loại tờ khai thuế (thuế TNCN, thuế TNDN, VAT…).
  • Tư vấn cho khách hàng về các quy định thuế, cách tối ưu hóa nghĩa vụ thuế.

Cụ thể:

  • Ghi nhận sổ sách kế toán theo quy định của pháp luật kế toán Việt Nam.
  • Lập báo cáo tài chính: Bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ…
  • Kiểm toán: Rà soát, đánh giá tính hợp lý và trung thực của báo cáo tài chính, báo cáo kiểm toán độc lập.
  • Tư vấn thuế: Cách lập kế hoạch thuế, kê khai thuế đúng quy định, giảm thiểu rủi ro thuế.
  • Đại diện cho khách hàng làm việc với cơ quan thuế (trừ việc đại diện tranh tụng tại toà).

Lưu ý:

  • Không bao gồm: các hoạt động xử lý dữ liệu, lập bảng tính đơn thuần (thuộc mã 63110).
  • Không bao gồm: tư vấn quản lý hệ thống kiểm toán (thuộc mã 70200).
  • Không bao gồm: thu thập hối phiếu (thuộc mã 82910).

Mời bạn xem thêm:

Đánh giá bài viết

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Bài viết liên quan

.
.
.
Sơ đồ bài viết