Câu hỏi bán trắc nghiệm về quyền thừa kế là công cụ ôn tập lý tưởng giúp bạn hiểu rõ hơn về các quy định pháp luật liên quan đến quyền thừa kế. Dạng câu hỏi này kết hợp giữa trắc nghiệm và phần tự luận, giúp kiểm tra kiến thức lý thuyết cũng như khả năng áp dụng các quy định về thừa kế vào tình huống thực tế. Bài viết sẽ cung cấp những câu hỏi ví dụ, phân tích chi tiết và hướng dẫn cách tiếp cận hiệu quả để bạn nắm vững kiến thức về quyền thừa kế trong Luật Dân sự.
Tham khảo trọn bộ bài giảng môn học Luật dân sự: https://study.phapche.edu.vn/khoa-hoc-tim-hieu-mon-luat-dan-su-1?ref=lnpc
Câu hỏi bán trắc nghiệm về quyền thừa kế?
Một số những câu hỏi bán trắc nghiệm về quyền thừa kế theo quy định của Bộ luật Dân sự năm 2015:
Câu 1: Nhận định nào dưới đây là chính xác:
1. Pháp nhân có quyền để lại di chúc
2. Pháp nhân có quyền hưởng di sản theo di chúc <=
3. Pháp nhân vừa có quyền để lại di sản vừa có quyền hưởng di sản
4. Pháp nhân không có quyền để lại di sản, không có quyền hưởng di sản
Câu 2: Thời điểm mở thừa kế là:
1. Là thời điểm người có tài sản vừa chết
2. Là thời điểm những người được thừa kế nhận được di sản thừa kế
3. Là thời điểm người có tài sản đã chết (không bao gồm trường hợp Tòa án tuyên bố một người là đã chết) <=
4. Là thời điểm khai nhận thừa kế
Câu 3: Nhận định nào sau đây là đúng:
1. Kể từ thời điểm mở thừa kế, những người thừa kế có các quyền, nghĩa vụ tài sản do người chết để lại. <=
2. Kể từ thời điểm mở thừa kế, những người thừa kế có các quyền sử dụng, định đoạt tải sản của người chết để lại.
3. Kể từ thời điểm mở thừa kế, phát sinh quyền của những người thừa kế. Trường hợp những người này đồng ý nhận nghĩa vụ thì phát sinh nghĩa vụ tài sản do người chết để lại.
4. Kể từ thời điểm mở thừa kế, những người thừa kế có quyền lựa chọn, trao đổi các nghĩa vụ tài sản do người chết để lại.
Câu 4: Người quản lý di sản được chỉ định trong di chúc hoặc do những người thừa kế thỏa thuận cử ra không có quyền nào dưới đây:
1. Người quản lý di sản có quyền được hưởng một phần di sản thừa kế. <=
2. Được sử dụng di sản hoặc bán đi sau 10 năm nếu các đồng thừa kế không chia di sản <=
3. Được hưởng thù lao theo thỏa thuận với những người thừa kế
4. Được thanh toán chi phí bảo quản di sản
Câu 5: Việc từ chối nhận di sản phải được thể hiện …
1. Ngay tại thời điểm mở thừa kế
2. Sau 01 năm kể từ ngày mở thừa kế
3. Sau 06 tháng kể từ thời điểm mở thừa kế
4. Trước thời điểm phân chia di sản <=
Câu 6: Những người nào sau đây không được hưởng di sản chia theo pháp luật:
1. Người có hành vi đánh cha mẹ
2. Người có hành vi xúc phạm danh dự nhân phẩm người để lại di sản
3. Người vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ nuôi dưỡng người để lại di sản <=
4. Tất cả các trường hợp trên
Câu 7: Thời hiệu để người thừa kế yêu cầu chia di sản là …
1. 10 năm kể từ thời điểm mở thừa kế
2. 30 năm kể từ thời điểm mở thừa kế
3. 30 năm đối với bất động sản, 10 năm đối với động sản kể từ thời điểm khai nhận di sản
4. 30 năm đối với bất động sản, 10 năm đối với động sản kể từ thời điểm mở thừa kế <=
Câu 8: Người lập di chúc có quyền nào dưới đây:
1. Dành toàn bộ khối di sản để thờ cúng.
2. Giao nghĩa vụ cho người thừa kế. <=
3. Chỉ định người thừa kế <=
4. Tất cả các quyền trên
Câu 9: Có mấy loại di chúc bằng văn bản:
1. 3 loại
2. 4 loại <=
3. Chỉ có 1 loại duy nhất
4. 2 loại
Câu 10: Những người nào sau đây không được làm chứng cho việc lập di chúc:
1. Những người thừa kế theo di chúc của người lập di chúc <=
2. Những người thừa kế theo pháp luật của người lập di chúc<=
3. Người không có quyền, nghĩa vụ tài sản liên quan tới nội dung di chúc.
4. Tất cả những người trên
Câu 11: Khi người lập di chúc bổ sung di chúc thì:
1. Di chúc đã lập và phần bổ sung có hiệu lực pháp luật như nhau <=
2. Di chúc nào có lợi cho người thừa kế được ưu tiên sử dụng
3. Phần di chúc sau sẽ thay thể hoàn di chúc trước.
4. Nếu một phần của di chúc đã lập và phần bổ sung mâu thuẫn nhau thì chỉ phần bổ sung có hiệu lực pháp luật. <=
Câu 12: Những người nào sau đây là người thừa kế không phụ thuộc vào nội dung của di chúc:
1. Con chưa thành niên, cha, mẹ, vợ, chồng của người lập di chúc <=
2. Em chưa thành niên của người lập di chúc
3. Con thành niên mà không có khả năng lao động<=
4. Anh chị em ruột của người để lại di chúc
Câu 13: Những trường hợp nào sau đây sẽ thừa kế theo pháp luật:
1. Không có di chúc hoặc có di chúc nhưng di chúc không hợp pháp. <=
2. Những người thừa kế theo di chúc chết ngay sau ngày người lập di chúc chết.
3. Người để lại di chúc giao nghĩa vụ cho người thừa kế
Câu 14: Hàng thừa kế theo pháp luật nào dưới đây là đúng:
1. Hàng thừa kế thứ hai gồm: ông nội, bà nội, anh ruột, chị ruột, em ruột của người chết; cháu ruột của người chết mà người chết là ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại;
2. Hàng thừa kế thứ nhất gồm: vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi của người chết; <=
3. Hàng thừa kế thứ nhất gồm: vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ, cha vợ, mẹ vợ, cha nuôi, mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi của người chết;
4. Hàng thừa kế thứ hai gồm: ông nội, bà nội, anh ruột, chị ruột, em ruột của người chết; cháu ruột của người chết mà người chết là ông nội, bà nội;
Câu 15: Các nghĩa vụ tài sản và các khoản chi phí liên quan đến thừa kế được thanh toán theo thứ tự sau đây là đúng (tính ưu tiên từ trái qua phải):
1. Chi phí cho việc bảo quản di sản ; Tiền cấp dưỡng còn thiếu;; Tiền trợ cấp cho người sống nương nhờ; Tiền công lao động; Tiền bồi thường thiệt hại; Chi phí hợp lý theo tập quán cho việc mai táng; Thuế và các khoản phải nộp khác vào ngân sách nhà nước; Các khoản nợ khác đối với cá nhân, pháp nhân; Tiền phạt; Các chi phí khác.
2. Chi phí hợp lý theo tập quán cho việc mai táng; Tiền cấp dưỡng còn thiếu; Chi phí cho việc bảo quản di sản; Tiền trợ cấp cho người sống nương nhờ; Tiền công lao động; Tiền bồi thường thiệt hại; Thuế và các khoản phải nộp khác vào ngân sách nhà nước; Các khoản nợ khác đối với cá nhân, pháp nhân; Tiền phạt; Các chi phí khác. <=
3. Chi phí hợp lý theo tập quán cho việc mai táng; Tiền công lao động; Chi phí cho việc bảo quản di sản; Tiền trợ cấp cho người sống nương nhờ; Tiền công lao động; Tiền bồi thường thiệt hại; Tiền cấp dưỡng còn thiếu ; Thuế và các khoản phải nộp khác vào ngân sách nhà nước; Các khoản nợ khác đối với cá nhân, pháp nhân; Tiền phạt; Các chi phí khác.
Câu 16: Khi di sản đã bị chia mà tìm thấy di chúc thất lạc:
1. Phải chia lại theo di chúc nếu người thừa kế theo di chúc yêu cầu. <=
2. Người hưởng di sản theo di chúc được bồi hoàn một phần
3. Phải chia lại phần di sản còn lại nếu người thừa kế theo di chúc yêu cầu.
Câu 17: Khi có người thừa kế mới thì mà di sản đã chia thì:
1. Phải phân chia lại di sản bằng hiện vật
2. Không phải phân chia lại di sản bằng hiện vật. <=
3. Những người thừa kế đã nhận di sản phải thanh toán cho người thừa kế mới một khoản tiền tương ứng với phần di sản của người đó tại thời điểm chia thừa kế theo tỷ lệ tương ứng với phần di sản đã nhận <=
Mời bạn xem thêm: