fbpx
ICA - Học viện đào tạo pháp chế doanh nghiệp
Tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức kế toán viên trung cấp

Tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức kế toán viên trung cấp là căn cứ quan trọng để tuyển dụng, bổ nhiệm và đánh giá năng lực của đội ngũ kế toán trong các đơn vị sự nghiệp công lập. Việc nắm rõ các tiêu chuẩn về trình độ chuyên môn, kỹ năng nghề nghiệp và phẩm chất đạo đức là yêu cầu bắt buộc đối với những ai đang hoặc sẽ đảm nhiệm vị trí này. Trong bài viết dưới đây, chúng tôi sẽ cung cấp đầy đủ và chi tiết các quy định hiện hành liên quan đến tiêu chuẩn chức danh kế toán viên trung cấp, giúp bạn dễ dàng tra cứu và áp dụng đúng quy định pháp luật.

Khám phá ngay khóa học pháp luật dành cho kế toán doanh nghiệp – Nhấn vào đây để bắt đầu: https://phapche.edu.vn/courses/khoa-hoc-dao-tao-phap-luat-cho-ke-toan-cong-ty/

Tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức kế toán viên trung cấp cần đáp ứng là gì?

tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp đối với kế toán viên trung cấp (hạng IV) được áp dụng theo Thông tư 66/2024/TT-BTC của Bộ Tài chính. Đây là căn cứ pháp lý quan trọng trong công tác bổ nhiệm, xếp hạng và đánh giá viên chức kế toán trong các đơn vị sự nghiệp công lập và cơ quan nhà nước.

1. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ

Viên chức kế toán viên trung cấp phải đáp ứng các yêu cầu sau:

  • Nắm được chế độ, quy định kế toán ngành, lĩnh vực; hiểu và áp dụng đúng các phương pháp, hình thức kế toán trong đơn vị và ngành mình công tác.
  • Tuân thủ Luật Kế toán 2015, các chuẩn mực kế toán, quy định pháp luật liên quan; nắm vững nguyên lý kế toán, chế độ tài chính, thống kê và các thông tin kinh tế có liên quan.
  • Hiểu rõ nguyên tắc quy trình nghiệp vụ kế toán, quy trình luân chuyển chứng từ trong đơn vị.
  • Có kỹ năng sử dụng máy tính, phần mềm kế toán, chứng từ điện tử, triển khai công việc theo đúng sự phân công và chỉ đạo.
  • Sử dụng thành thạo thiết bị văn phòng và công cụ phục vụ công việc chuyên môn.

2. Tiêu chuẩn về đạo đức nghề nghiệp

  • Có phẩm chất đạo đức nghề nghiệp: trung thực, liêm khiết.
  • Có ý thức chấp hành tốt pháp luật và kỷ luật hành chính.

3. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng

  • Có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên thuộc chuyên ngành kế toán, kiểm toán, tài chính.
  • Có một trong các loại chứng chỉ chuyên môn sau:
    • Chứng chỉ bồi dưỡng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp kế toán;
    • Chứng chỉ kiểm toán viên (theo Luật Kiểm toán độc lập 2011);
    • Chứng chỉ kế toán viên (theo Luật Kế toán 2015);
    • Chứng chỉ chuyên gia kế toán hoặc chứng chỉ kế toán do tổ chức nước ngoài hoặc tổ chức nghề nghiệp quốc tế được Bộ Tài chính thừa nhận.

4. Điều kiện về thời gian công tác để xét thăng hạng

Theo khoản 16 Điều 1 Nghị định 85/2023/NĐ-CP, viên chức đang giữ chức danh nghề nghiệp tương đương nhân viên (hạng V) và có thời gian giữ chức danh từ đủ 03 năm trở lên (không tính thời gian tập sự, thử việc) tính đến thời điểm nộp hồ sơ thì được tham gia xét thăng hạng chức danh kế toán viên trung cấp (hạng IV).

Từ ngày 21/10/2024, việc bổ nhiệm và xét thăng hạng chức danh kế toán viên trung cấp sẽ dựa trên tiêu chuẩn chặt chẽ về năng lực chuyên môn, đạo đức nghề nghiệp, trình độ đào tạo và thời gian công tác. Đây là bước đi nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ kế toán viên trong khu vực công, đồng thời tạo động lực thăng tiến cho viên chức kế toán có năng lực và đạo đức nghề nghiệp.

Tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức kế toán viên trung cấp
Tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức kế toán viên trung cấp

Kế toán viên trung cấp có nhiệm vụ gì?

Theo khoản 2 Điều 8 Thông tư 29/2022/TT-BTC, kế toán viên trung cấp (mã số 06.032) là chức danh nghề nghiệp viên chức có nhiệm vụ đảm nhận các phần hành kế toán cụ thể, góp phần đảm bảo công tác tài chính – kế toán trong các đơn vị hành chính sự nghiệp, tổ chức nhà nước được thực hiện minh bạch, chính xác và đúng pháp luật.

Dưới đây là những nhiệm vụ cụ thể của kế toán viên trung cấp:

1. Thu thập và xử lý chứng từ kế toán

  • Thu thập, kiểm tra, xử lý, phân loại chứng từ kế toán liên quan đến các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
  • Định khoản kế toán các nghiệp vụ thuộc phần hành kế toán được giao phụ trách, đảm bảo đúng quy định về chế độ kế toán hiện hành.

2. Ghi sổ và khóa sổ kế toán

  • Mở sổ kế toán, ghi sổ và khóa sổ kế toán theo đúng quy trình nghiệp vụ của phần hành được phân công.
  • Đảm bảo thông tin được ghi chép đầy đủ, kịp thời, rõ ràng và chính xác.

3. Lập báo cáo tài chính và báo cáo định kỳ

  • Lập báo cáo tài chính, báo cáo quyết toán ngân sách nhà nước và các loại báo cáo khác (hàng ngày, hàng tháng, quý, năm…) tùy theo yêu cầu.
  • Chịu trách nhiệm về tính chính xác và trung thực của số liệu trong các báo cáo thuộc phần hành được phụ trách.

4. Phục vụ công tác kiểm kê tài sản

  • Chuẩn bị số liệu phục vụ kiểm kê tài sản định kỳ hoặc đột xuất.
  • Tham gia kiểm kê tài sản, hướng dẫn các bộ phận liên quan ghi chép biểu mẫu kiểm kê, thực hiện tính toán kết quả kiểm kê thuộc phạm vi trách nhiệm.

5. Phân tích, đánh giá tài chính nội bộ

  • Phân tích và đánh giá tình hình quản lý, sử dụng tài sản, kinh phí trong phần hành kế toán được giao.
  • Đưa ra đề xuất hoặc phản ánh nhằm nâng cao hiệu quả quản lý tài chính và sử dụng ngân sách tại đơn vị.

Kế toán viên trung cấp không chỉ đảm nhận công việc ghi sổ, xử lý chứng từ mà còn là người phối hợp trực tiếp trong lập báo cáo tài chính, kiểm kê tài sản, và đánh giá tình hình tài chính nội bộ. Với vai trò cầu nối giữa công tác kế toán chi tiết và báo cáo tổng hợp, kế toán viên trung cấp cần đảm bảo tính trung thực, minh bạch và đúng pháp luật trong mọi hoạt động chuyên môn.

Viên chức kế toán gồm những chức danh nào?

Theo Điều 3 Thông tư 66/2024/TT-BTC của Bộ Tài chính, có hiệu lực từ ngày 21/10/2024, hệ thống chức danh nghề nghiệp của viên chức chuyên ngành kế toán được quy định thống nhất và cụ thể như sau:

1. Kế toán viên chính – Hạng II

  • Mã số chức danh: V.06.030
  • Là chức danh cao nhất trong hệ thống chức danh nghề nghiệp viên chức kế toán.
  • Đảm nhận công việc tổng hợp, lập báo cáo tài chính và tham gia chỉ đạo chuyên môn kế toán tại đơn vị.

2. Kế toán viên – Hạng III

  • Mã số chức danh: V.06.031
  • Là chức danh ở cấp trung, thực hiện nhiệm vụ kế toán theo phần hành được giao và hỗ trợ kế toán viên chính.
  • Có trách nhiệm tổng hợp số liệu và lập các báo cáo định kỳ theo quy định.

3. Kế toán viên trung cấp – Hạng IV

  • Mã số chức danh: V.06.032
  • Là chức danh khởi điểm của viên chức kế toán.
  • Thực hiện các phần hành kế toán cụ thể như xử lý chứng từ, ghi sổ, lập báo cáo theo phần việc được phân công.

viên chức kế toán trong các đơn vị sự nghiệp công lập và cơ quan nhà nước sẽ gồm 03 chức danh nghề nghiệp:

Chức danhHạngMã số
Kế toán viên chínhIIV.06.030
Kế toán viênIIIV.06.031
Kế toán viên trung cấpIVV.06.032

Mời bạn xem thêm:

5/5 - (1 bình chọn)

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Bài viết liên quan

.
.
.
Sơ đồ bài viết