Sơ đồ bài viết
Hướng dẫn soạn thảo mẫu hợp đồng xây dựng là bước quan trọng giúp chủ đầu tư, nhà thầu và đơn vị tư vấn đảm bảo các thỏa thuận xây dựng được ghi nhận rõ ràng, đúng pháp luật và hạn chế rủi ro phát sinh. Từ việc xác định nội dung chính yếu, đến cách thể hiện các điều khoản về tiến độ, thanh toán, nghiệm thu, bảo hành… bài viết dưới đây của Pháp chế ICA sẽ cung cấp cho bạn hướng dẫn chi tiết và thực tiễn để soạn thảo một hợp đồng xây dựng chặt chẽ, dễ áp dụng.
Làm chủ kỹ năng soạn thảo hợp đồng chuyên nghiệp, thực tiễn, chuẩn pháp lý!
Ghi danh ngay hôm nay để nâng tầm năng lực pháp lý của bạn: https://study.phapche.edu.vn/khoa-dao-tao-thiet-ke—soan-thao—ra-soat-hop-dong?ref=lnpc
Hướng dẫn soạn thảo mẫu hợp đồng xây dựng
Mẫu hợp đồng thi công xây dựng
Theo nội dung Điều 141 Luật Xây dựng 2014, hợp đồng thi công xây dựng cần bao gồm các nội dung cơ bản sau:
- Căn cứ pháp lý áp dụng;
- Ngôn ngữ sử dụng trong hợp đồng;
- Nội dung và khối lượng công việc;
- Chất lượng, yêu cầu kỹ thuật công việc, nghiệm thu và bàn giao;
- Thời gian và tiến độ thực hiện hợp đồng;
- Giá hợp đồng, tạm ứng, đồng tiền thanh toán và phương thức thanh toán hợp đồng xây dựng;
- Bảo đảm thực hiện hợp đồng, bảo lãnh tạm ứng;
- Quy định về điều chỉnh hợp đồng xây dựng;
- Quyền và nghĩa vụ của các bên tham gia hợp đồng;
- Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng, các chế tài thưởng, phạt vi phạm;
- Tạm ngừng hoặc chấm dứt hợp đồng;
- Giải quyết tranh chấp trong hợp đồng xây dựng;
- Các tình huống rủi ro và trường hợp bất khả kháng;
- Quyết toán và thanh lý hợp đồng;
- Các nội dung khác theo thỏa thuận.
Hiện mẫu hợp đồng thi công xây dựng được quy định tại Phụ lục III Thông tư 02/2023/TT-BXD.
Ngoài ra, nếu các bên có những ràng buộc riêng quan trọng, nên thương lượng để bổ sung vào hợp đồng cho phù hợp.
Hướng dẫn soạn thảo hợp đồng thi công xây dựng
Khi soạn thảo hợp đồng thi công xây dựng, các bên cần lưu ý một số điểm sau:
- Nội dung và khối lượng công việc: Bao gồm các công việc như lập quy hoạch, dự án đầu tư xây dựng, thiết kế, khảo sát, quản lý dự án và quản lý hợp đồng, giám sát thi công, thẩm tra thiết kế, dự toán cùng các công việc tư vấn khác trong quá trình đầu tư xây dựng.
- Thời gian và tiến độ thực hiện hợp đồng: Thời gian thực hiện được tính từ ngày hợp đồng có hiệu lực đến khi các bên hoàn thành nghĩa vụ. Với các dự án quy mô lớn, thời gian có thể chia thành nhiều giai đoạn, và tiến độ thi công cũng được phân bổ tương ứng.
- Giá hợp đồng và các điều kiện áp dụng: Hợp đồng phải ghi rõ các khoản chi phí, thuế, phí (nếu có) đã bao gồm hoặc chưa bao gồm trong giá hợp đồng. Mức giá điều chỉnh phải phù hợp với loại hợp đồng và hình thức giá, đồng thời được các bên thống nhất. Nếu có thanh toán bằng nhiều loại tiền tệ, cần thể hiện rõ giá trị tương ứng cho từng loại tiền.
- Bảo đảm thực hiện hợp đồng: Bên nhận thầu cần thực hiện các biện pháp bảo đảm như đặt cọc, ký quỹ hoặc bảo lãnh nhằm đảm bảo thực hiện đúng nghĩa vụ trong hợp đồng. Khuyến khích sử dụng bảo lãnh ngân hàng. Mức bảo đảm thường từ 2% đến 10% giá trị hợp đồng, có thể cao hơn tối đa đến 30% nếu có rủi ro lớn và được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
- Tạm ứng hợp đồng: Mức tạm ứng tối đa không vượt quá 50% giá trị hợp đồng tại thời điểm ký kết. Trong trường hợp đặc biệt, phải có sự cho phép của người có thẩm quyền. Mức tạm ứng tối thiểu được quy định cụ thể theo giá trị hợp đồng, ví dụ:
- 10% với hợp đồng trên 50 tỷ đồng;
- 15% với hợp đồng từ 10 đến 50 tỷ đồng;
- 20% với hợp đồng dưới 10 tỷ đồng.
- Thanh toán hợp đồng: Các bên cần thỏa thuận rõ về số lần, giai đoạn, thời điểm, thời hạn, hồ sơ và điều kiện thanh toán trong hợp đồng.
- Các nội dung khác: Ngoài ra, các bên có thể thỏa thuận bổ sung các điều khoản khác phù hợp với thực tế, miễn không trái pháp luật.
Việc tuân thủ đầy đủ các nội dung trên sẽ giúp hợp đồng thi công xây dựng được soạn thảo đầy đủ, rõ ràng và đảm bảo quyền lợi, nghĩa vụ của các bên trong quá trình thực hiện.
Nguyên tắc ký kết hợp đồng xây dựng
Theo nội dung tại Điều 4 Nghị định 37/2015/NĐ-CP (được bổ sung tại khoản 3 Điều 1 Nghị định 50/2021/NĐ-CP), việc ký kết hợp đồng xây dựng phải tuân thủ quy định tại khoản 2 Điều 138 Luật Xây dựng 2014 và đảm bảo các nguyên tắc sau:
- Tại thời điểm ký hợp đồng, bên nhận thầu phải đáp ứng đầy đủ năng lực hành nghề và năng lực hoạt động theo quy định pháp luật về xây dựng. Với nhà thầu liên danh, việc phân chia khối lượng công việc trong thỏa thuận liên danh phải tương ứng với năng lực hoạt động của từng thành viên. Đối với nhà thầu chính nước ngoài, cần có cam kết thuê thầu phụ trong nước thực hiện các phần công việc dự kiến giao khi các nhà thầu trong nước đủ điều kiện đáp ứng yêu cầu gói thầu.
- Chủ đầu tư hoặc đại diện được phép ký hợp đồng với một hoặc nhiều nhà thầu chính để thực hiện công việc. Trong trường hợp ký với nhiều nhà thầu chính, các hợp đồng phải đảm bảo sự thống nhất, đồng bộ trong quá trình thực hiện nhằm bảo đảm tiến độ, chất lượng và hiệu quả đầu tư của dự án.
- Tổng thầu hoặc nhà thầu chính có thể ký hợp đồng với một hoặc nhiều nhà thầu phụ, nhưng các nhà thầu phụ phải được chủ đầu tư chấp thuận. Hợp đồng thầu phụ phải đồng bộ với hợp đồng thầu chính đã ký với chủ đầu tư. Tổng thầu và nhà thầu chính chịu trách nhiệm trước chủ đầu tư về tiến độ, chất lượng công việc, kể cả phần do nhà thầu phụ thực hiện.
- Giá ký kết hợp đồng không được vượt quá giá trúng thầu hoặc mức giá đã được đàm phán, thương thảo, trừ trường hợp phát sinh khối lượng ngoài phạm vi công việc gói thầu và được người có thẩm quyền quyết định đầu tư cho phép.
- Trước khi ký hợp đồng EPC, các bên phải thống nhất rõ ràng các nội dung chính sau:
- Phạm vi công việc dự kiến thực hiện trong hợp đồng EPC;
- Vị trí xây dựng, hướng tuyến công trình, loại và cấp công trình, quy mô, công suất, phương án sản phẩm và năng lực khai thác, sử dụng;
- Thông tin về tài liệu, số liệu liên quan đến điều kiện tự nhiên, địa chất công trình, địa chất thủy văn và thủy văn khu vực xây dựng;
- Yêu cầu về thiết kế xây dựng và các thông số thiết kế ban đầu;
- Phương án công nghệ, kỹ thuật, thiết bị, xuất xứ sản phẩm, giải pháp công nghệ kết nối với hệ thống kỹ thuật hiện có (nếu có);
- Phương án kết nối hạ tầng kỹ thuật trong và ngoài phạm vi công trình, giải pháp phòng chống cháy nổ thuộc phạm vi gói thầu EPC;
- Giải pháp xây dựng và vật liệu chủ yếu sử dụng;
- Yêu cầu quản lý chất lượng công trình, thử nghiệm, vận hành chạy thử, bảo hành và bảo trì;
- Giải pháp kiến trúc, mặt bằng, mặt cắt, mặt đứng công trình, kích thước và kết cấu chính thuộc phạm vi gói thầu EPC;
- Danh mục và mức độ áp dụng các quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật trong thiết kế, cung cấp thiết bị và thi công;
- Chỉ dẫn kỹ thuật về vật tư, thiết bị, dịch vụ kỹ thuật, quy trình vận hành từng phần và toàn bộ công trình trong phạm vi gói thầu EPC;
- Yêu cầu về bảo vệ môi trường, an toàn, phòng chống cháy nổ và các vấn đề liên quan;
- Yêu cầu về thủ tục phê duyệt, số lượng hồ sơ, tài liệu và mốc thời gian nộp cho bên giao thầu;
- Kế hoạch tiến độ thực hiện, các mốc hoàn thành công việc, hạng mục công trình chủ yếu và toàn bộ dự án để đưa vào khai thác sử dụng;
- Phân định trách nhiệm giữa bên giao thầu và bên nhận thầu về cung cấp điện, nước, thông tin liên lạc, đường giao thông nội bộ và các dịch vụ khác tại công trường, cũng như xử lý giao diện giữa các gói thầu trong cùng dự án xây dựng.
Việc tuân thủ các nguyên tắc này nhằm đảm bảo hợp đồng xây dựng được ký kết minh bạch, phù hợp pháp luật, đồng thời tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình thực hiện dự án đạt hiệu quả cao.
Mời bạn xem thêm: