fbpx
ICA - Học viện đào tạo pháp chế doanh nghiệp
Quyết toán thuế là gì Quy định cần biết về quyết toán thuế

Quyết toán thuế là gì? Quy định cần biết về quyết toán thuế luôn là mối quan tâm hàng đầu của cá nhân và doanh nghiệp khi đến kỳ khai báo thuế hàng năm. Việc hiểu rõ khái niệm, đối tượng, thời hạn cũng như các thủ tục quyết toán thuế không chỉ giúp bạn chủ động tuân thủ pháp luật, mà còn tránh được rủi ro về xử phạt hành chính và sai sót trong kê khai. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp cho bạn toàn bộ thông tin cần biết về quyết toán thuế theo quy định pháp luật hiện hành – từ những điểm cơ bản nhất đến những lưu ý quan trọng trong quá trình thực hiện.

Tham khảo các khóa học bài giảng ôn tập môn học Luật của Học viện đào tạo pháp chế ICA: https://study.phapche.edu.vn?ref=lnpc

Quyết toán thuế là gì? Quy định cần biết về quyết toán thuế

Hiểu rõ quyết toán thuế là gì?

Căn cứ theo nội dung quy định tại khoản 10 Điều 3 Chương I của Luật Quản lý thuế năm 2019, khai quyết toán thuế được hiểu là:

“Việc xác định số tiền thuế phải nộp của năm tính thuế hoặc trong khoảng thời gian từ đầu năm tính thuế đến khi chấm dứt hoạt động phát sinh nghĩa vụ thuế, hoặc từ khi phát sinh đến khi chấm dứt hoạt động phát sinh nghĩa vụ thuế theo quy định của pháp luật.”

Nói một cách dễ hiểu, quyết toán thuế là quá trình mà người nộp thuế (cá nhân hoặc tổ chức) kiểm tra, kê khai và xác định lại nghĩa vụ thuế thực tế phải nộp đối với một giai đoạn cụ thể, thường là theo năm tài chính. Việc này nhằm đảm bảo rằng số tiền thuế đã nộp tạm thời trong năm là đúng, đủ và phù hợp với thu nhập thực tế phát sinh.

Có thể hiểu một cách đơn giản, quyết toán thuế là quá trình tính toán, tổng hợp và khai báo chính xác số tiền thuế mà cá nhân hoặc doanh nghiệp phải nộp cho cơ quan thuế, dựa trên tổng thu nhập, giao dịch kinh doanh hoặc tài sản phát sinh trong một kỳ kế toán nhất định (thường là theo năm tài chính).

Bản chất của việc quyết toán thuế là nhằm xác định đúng nghĩa vụ thuế thực tế: người nộp thuế cần tập hợp đầy đủ các số liệu thống kê về thu nhập, chi phí, các khoản đã tạm nộp hoặc khấu trừ… từ đó tính toán số thuế còn phải nộp hoặc được hoàn lại (nếu đã nộp thừa).

Về tần suất thực hiện:

  • Đối với các doanh nghiệp lớn, việc quyết toán thuế được thực hiện hàng năm theo quy định của pháp luật thuế và yêu cầu quản lý chặt chẽ từ cơ quan thuế.
  • Trong khi đó, các doanh nghiệp nhỏ và vừa (SMEs) có vốn điều lệ thấp thường được cơ quan thuế thực hiện thanh tra, kiểm tra quyết toán sau khoảng 5 năm hoạt động, trừ trường hợp có dấu hiệu rủi ro cao về thuế.

Quy định cần biết về quyết toán thuế

Sau khi đã hiểu khái niệm quyết toán thuế là gì, bạn cần nắm thêm các quy định pháp lý quan trọng liên quan đến các loại thuế cần quyết toán, đối tượng áp dụng và mức xử phạt khi vi phạm.

Có những loại quyết toán thuế nào?

Hiện nay, hệ thống thuế Việt Nam bao gồm nhiều sắc thuế khác nhau như: thuế thu nhập cá nhân (TNCN), thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN), thuế giá trị gia tăng (GTGT)… và đều có yêu cầu thực hiện quyết toán. Trong đó, nổi bật gồm ba loại phổ biến sau:

Quyết toán thuế thu nhập cá nhân

Quyết toán thuế TNCN là quy trình tính toán và xác định số thuế mà một cá nhân phải nộp thêm hoặc được hoàn lại, dựa trên tổng thu nhập trong năm. Việc quyết toán có thể do cá nhân tự thực hiện hoặc ủy quyền cho tổ chức trả thu nhập thực hiện thay.

Cá nhân có thu nhập từ nhiều nguồn, hoặc có phát sinh thu nhập chịu thuế, đều phải thực hiện nghĩa vụ quyết toán theo quy định. Điều này giúp cơ quan thuế xác định đúng số thuế mà cá nhân cần nộp so với số đã tạm khấu trừ trong năm.

Quyết toán thuế là gì Quy định cần biết về quyết toán thuế
Quyết toán thuế là gì Quy định cần biết về quyết toán thuế

Quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp

Đây là một nghiệp vụ quan trọng đối với mọi doanh nghiệp. Kế toán doanh nghiệp sẽ căn cứ vào số liệu thực tế của hoạt động sản xuất – kinh doanh (doanh thu, chi phí, thu nhập chịu thuế) để kê khai và xác định số thuế TNDN phải nộp trong kỳ.

Quyết toán thuế TNDN thường được thực hiện hàng năm sau khi kết thúc năm tài chính, và là căn cứ để cơ quan thuế kiểm tra tính trung thực, chính xác trong báo cáo tài chính của doanh nghiệp.

Quyết toán thuế giá trị gia tăng

Thuế GTGT được áp dụng với hầu hết hàng hóa, dịch vụ trong hoạt động kinh doanh. Quyết toán thuế GTGT là quá trình tổng hợp, kê khai và tính toán số thuế GTGT đầu ra – đầu vào, từ đó xác định số thuế phải nộp hoặc được hoàn lại.

Ai là đối tượng phải thực hiện quyết toán thuế?

Đối với thuế thu nhập cá nhân

Căn cứ theo nội dung quy định tại điểm d khoản 6 Điều 8 Nghị định 126/2020/NĐ-CP, các đối tượng phải quyết toán thuế TNCN bao gồm:

  • Tổ chức, cá nhân trả thu nhập có trách nhiệm quyết toán thuế cho người lao động nếu được ủy quyền;
  • Cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công, không ủy quyền cho tổ chức thì phải tự thực hiện quyết toán với cơ quan thuế;
  • Cá nhân có nhiều nguồn thu nhập hoặc không đủ điều kiện ủy quyền phải tự quyết toán.

Đối với thuế thu nhập doanh nghiệp

Căn cứ theo nội dung quy định tại Điều 2 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp, tất cả tổ chức có hoạt động sản xuất – kinh doanh hàng hóa, dịch vụ phát sinh thu nhập chịu thuế đều phải kê khai và quyết toán thuế theo đúng kỳ kế toán năm.

Đối với thuế giá trị gia tăng

Căn cứ theo nội dung quy định tại Điều 3 Luật Thuế GTGT, các tổ chức, cá nhân sản xuất – kinh doanh hàng hóa, dịch vụ và nhập khẩu hàng hóa là đối tượng nộp thuế GTGT, đồng thời cũng phải thực hiện kê khai, quyết toán thuế định kỳ.

Mức phạt khi chậm hoặc không nộp hồ sơ quyết toán thuế

Căn cứ theo nội dung quy định tại Điều 13 Nghị định 125/2020/NĐ-CP (thay thế Nghị định 132/2020/NĐ-CP), các hành vi vi phạm về thời hạn nộp hồ sơ khai thuế, trong đó có hồ sơ quyết toán, sẽ bị xử phạt như sau:

STTMức phạtHành vi vi phạm
1Cảnh cáoNộp chậm từ 1 đến 5 ngày và có tình tiết giảm nhẹ.
22 – 5 triệu đồngNộp chậm từ 1 đến 30 ngày (không thuộc trường hợp trên).
35 – 8 triệu đồngNộp chậm từ 31 đến 60 ngày.
48 – 15 triệu đồngNộp chậm từ 61 đến 90 ngày, hoặc trên 90 ngày nhưng không phát sinh số thuế phải nộp.
515 – 25 triệu đồngNộp chậm quá 90 ngày, có phát sinh thuế, nhưng đã nộp đầy đủ trước khi bị lập biên bản hoặc kiểm tra thuế.

Lưu ý: Mức phạt có thể giới hạn theo số thuế phát sinh, nhưng không thấp hơn 11.500.000 đồng trong một số trường hợp.

Mời bạn xem thêm:

Đánh giá bài viết

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Bài viết liên quan

.
.
.
Sơ đồ bài viết