fbpx
ICA - Học viện đào tạo pháp chế doanh nghiệp
Quy định về kế toán trưởng năm 2025

Kế toán trưởng là vị trí chủ chốt trong bộ máy tài chính – kế toán của mỗi đơn vị, doanh nghiệp. Vậy hiện nay quy định về kế toán trưởng bao gồm những nội dung nào? Tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm, quyền hạn và trách nhiệm của kế toán trưởng được pháp luật quy định ra sao? Bài viết dưới đây của Học viện đào tạo pháp chế ICA sẽ giúp bạn cập nhật đầy đủ và chính xác nhất các quy định mới nhất về kế toán trưởng theo pháp luật Việt Nam.

Tham khảo khóa học đào tạo pháp luật cho kế toán: https://phapche.edu.vn/courses/khoa-hoc-dao-tao-phap-luat-cho-ke-toan-cong-ty/

Quy định về kế toán trưởng năm 2025

Căn cứ theo nội dung quy định tại Điều 21 Nghị định 174/2016/NĐ-CP, người được bổ nhiệm làm kế toán trưởng phải đáp ứng các tiêu chuẩn, điều kiện nhất định.

Trước hết, kế toán trưởng phải có phẩm chất đạo đức nghề nghiệp tốt, trung thực, liêm khiết và có ý thức chấp hành nghiêm chỉnh pháp luật trong hoạt động nghề nghiệp.

Về trình độ chuyên môn, người giữ chức vụ kế toán trưởng cần có chuyên môn, nghiệp vụ vững vàng về kế toán, đồng thời phải có chứng chỉ bồi dưỡng kế toán trưởng theo quy định.

Bên cạnh đó, tiêu chuẩn về thời gian công tác thực tế cũng được yêu cầu. Cụ thể, người có trình độ đại học trở lên về chuyên môn, nghiệp vụ kế toán phải có ít nhất 02 năm kinh nghiệm thực tế về kế toán. Đối với người có trình độ trung cấp hoặc cao đẳng chuyên ngành kế toán, thời gian công tác thực tế tối thiểu là 03 năm.

Ngoài ra, đối với một số đơn vị kế toán đặc thù, yêu cầu về trình độ chuyên môn có thể cụ thể hơn, như bắt buộc phải tốt nghiệp đại học hoặc trung cấp về kế toán theo quy định chi tiết tại khoản 2 Điều 21 Nghị định 174/2016/NĐ-CP.

Quy định về kế toán trưởng năm 2025
Quy định về kế toán trưởng năm 2025

Ai không được làm kế toán trưởng?

Căn cứ theo nội dung quy định tại Điều 19 Nghị định 174/2016/NĐ-CP, những đối tượng không được làm kế toán trưởng gồm các trường hợp sau:

Trước hết, những người thuộc diện quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 52 Luật Kế toán không được làm kế toán trưởng. Cụ thể, đó là người chưa thành niên; người bị Tòa án tuyên bố hạn chế hoặc mất năng lực hành vi dân sự; người đang phải chấp hành biện pháp đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc.

Ngoài ra, những người đang bị cấm hành nghề kế toán theo bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật; người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; người đang chấp hành hình phạt tù hoặc đã bị kết án về các tội xâm phạm trật tự quản lý kinh tế, tội phạm về chức vụ liên quan đến tài chính, kế toán mà chưa được xóa án tích cũng không được giữ chức vụ kế toán trưởng.

Tiếp theo, các đối tượng có mối quan hệ gia đình như cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi, vợ, chồng, con đẻ, con nuôi, anh, chị, em ruột của người đại diện theo pháp luật, người đứng đầu, giám đốc hoặc tổng giám đốc và cấp phó phụ trách tài chính – kế toán, kế toán trưởng trong cùng một đơn vị kế toán cũng không được làm kế toán trưởng, trừ trường hợp thuộc các doanh nghiệp tư nhân, công ty TNHH do một cá nhân làm chủ sở hữu, hoặc doanh nghiệp không có vốn nhà nước và là doanh nghiệp siêu nhỏ theo quy định pháp luật.

Bên cạnh đó, người đang làm công tác quản lý, điều hành, thủ kho, thủ quỹ, hoặc người thường xuyên thực hiện nhiệm vụ mua, bán tài sản trong cùng đơn vị kế toán cũng bị cấm giữ chức vụ kế toán trưởng. Tuy nhiên, quy định này không áp dụng đối với doanh nghiệp tư nhân, công ty TNHH một thành viên do cá nhân làm chủ hoặc doanh nghiệp siêu nhỏ không có vốn nhà nước.

Kế toán trưởng có trách nhiệm gì?

Căn cứ theo nội dung khoản 1 Điều 55 Luật Kế toán 2015, kế toán trưởng có những trách nhiệm cơ bản như sau:

Trước tiên, kế toán trưởng phải thực hiện đúng các quy định của pháp luật về kế toán và tài chính trong đơn vị kế toán. Đồng thời, kế toán trưởng có trách nhiệm tổ chức, điều hành bộ máy kế toán theo đúng quy định pháp luật, đảm bảo vận hành bộ máy kế toán một cách hiệu quả, đúng chuẩn mực.

Ngoài ra, kế toán trưởng còn có trách nhiệm lập báo cáo tài chính, bảo đảm việc lập báo cáo tuân thủ chế độ kế toán và chuẩn mực kế toán hiện hành.

Về quyền hạn, kế toán trưởng được đảm bảo quyền độc lập về chuyên môn, nghiệp vụ kế toán, không bị can thiệp trái pháp luật vào hoạt động chuyên môn.

Đối với kế toán trưởng của các cơ quan nhà nước, tổ chức, đơn vị sự nghiệp sử dụng ngân sách nhà nước và doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ, ngoài những quyền chung, họ còn có thêm các quyền cụ thể như:

  • Được quyền độc lập về chuyên môn, nghiệp vụ kế toán.
  • Có quyền đưa ra ý kiến bằng văn bản đối với người đại diện theo pháp luật của đơn vị kế toán về việc tuyển dụng, thuyên chuyển, tăng lương, khen thưởng hoặc kỷ luật đối với người làm kế toán, thủ kho, thủ quỹ.
  • Yêu cầu các bộ phận liên quan trong đơn vị cung cấp đầy đủ, kịp thời tài liệu liên quan đến công tác kế toán và giám sát tài chính.
  • Được quyền bảo lưu ý kiến chuyên môn bằng văn bản khi có ý kiến khác với ý kiến của người ra quyết định.
  • Khi phát hiện hành vi vi phạm pháp luật về tài chính, kế toán trong đơn vị, kế toán trưởng phải báo cáo bằng văn bản với người đại diện theo pháp luật của đơn vị; nếu vẫn phải chấp hành quyết định, kế toán trưởng được quyền báo cáo cấp trên trực tiếp của người ra quyết định hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền và không phải chịu trách nhiệm về hậu quả của việc thi hành quyết định đó.

Mời bạn xem thêm:

Đánh giá bài viết

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Bài viết liên quan

.
.
.
Sơ đồ bài viết