fbpx
ICA - Học viện đào tạo pháp chế doanh nghiệp
Hướng dẫn phân loại tài sản cố định của doanh nghiệp?

Bạn đang tìm hiểu cách phân loại tài sản cố định trong doanh nghiệp một cách chính xác và dễ hiểu? Việc xác định đúng loại tài sản cố định là bước quan trọng giúp doanh nghiệp ghi nhận, quản lý và khấu hao tài sản hiệu quả, tuân thủ đúng quy định kế toán – thuế. Bài viết dưới đây của Học viện đào tạo pháp chế ICA ·sẽ hướng dẫn phân loại tài sản cố định của doanh nghiệp theo chuẩn mực kế toán hiện hành, bao gồm tài sản cố định hữu hình, vô hình và thuê tài chính, giúp bạn áp dụng dễ dàng trong thực tiễn.

Tham khảo khóa học đào tạo pháp luật cho kế toán công ty: https://phapche.edu.vn/courses/khoa-hoc-dao-tao-phap-luat-cho-ke-toan-cong-ty/

Tài sản cố định hữu hình theo Thông tư 45 là gì?

Theo nội dung tại khoản 1 Điều 2 Thông tư 45/2013/TT-BTC, tài sản cố định hữu hình được định nghĩa như sau:

Tài sản cố định hữu hình là những tư liệu lao động chủ yếu có hình thái vật chất, đáp ứng đầy đủ các tiêu chuẩn ghi nhận là tài sản cố định hữu hình, tham gia vào nhiều chu kỳ kinh doanh và giữ nguyên hình thái vật chất ban đầu trong quá trình sử dụng.

Ví dụ về tài sản cố định hữu hình:

  • Nhà cửa, vật kiến trúc (trụ sở, kho bãi…)
  • Máy móc, thiết bị
  • Phương tiện vận tải
  • Dây chuyền sản xuất, thiết bị công tác,…

Tóm lại, tài sản cố định hữu hình là những tài sản có hình thể cụ thể, có giá trị lớn, và sử dụng lâu dài trong hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.

Hướng dẫn phân loại tài sản cố định của doanh nghiệp?

Theo nội dung quy định tại Điều 6 Thông tư 45/2013/TT-BTC, được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 1 Thông tư 147/2016/TT-BTC, doanh nghiệp cần phân loại tài sản cố định (TSCĐ) dựa vào mục đích sử dụng. Cụ thể:

1. Tài sản cố định dùng cho mục đích kinh doanh

Là các TSCĐ do doanh nghiệp sở hữu và sử dụng trực tiếp cho hoạt động kinh doanh. Chúng được chia thành hai nhóm chính:

a) Tài sản cố định hữu hình, gồm 7 loại:

  • Loại 1: Nhà cửa, vật kiến trúc – gồm trụ sở, kho bãi, hàng rào, cầu cống, sân bãi, đường sá, công trình phụ trợ…
  • Loại 2: Máy móc, thiết bị – như dây chuyền công nghệ, máy móc chuyên dùng, giàn khoan, thiết bị công tác…
  • Loại 3: Phương tiện vận tải, thiết bị truyền dẫn – gồm phương tiện giao thông (bộ, thủy, không), hệ thống điện, đường ống nước, truyền thông…
  • Loại 4: Thiết bị, dụng cụ quản lý – gồm máy vi tính phục vụ quản lý, thiết bị đo lường, máy hút ẩm, chống mối mọt…
  • Loại 5: Vườn cây lâu năm, súc vật làm việc/cho sản phẩm – ví dụ: vườn cà phê, vườn cao su, đàn bò, đàn voi…
  • Loại 6: Kết cấu hạ tầng được Nhà nước giao quản lý – như hồ đập, hệ thống thủy lợi, hạ tầng khu công nghiệp, đường sắt đô thị…
  • Loại 7: Tài sản cố định khác – là những TSCĐ chưa thuộc các loại trên.

b) Tài sản cố định vô hình – bao gồm: quyền sử dụng đất, bản quyền, sáng chế, thiết kế công nghiệp, phần mềm, giống cây trồng, kiểu dáng công nghiệp, chỉ dẫn địa lý, v.v.

2. Tài sản cố định dùng cho mục đích phúc lợi, sự nghiệp, an ninh, quốc phòng

Là những TSCĐ phục vụ hoạt động ngoài kinh doanh nhưng do doanh nghiệp quản lý và sử dụng. Việc phân loại cũng áp dụng theo các nhóm như TSCĐ dùng cho kinh doanh (khoản 1 Điều 6).

3. Tài sản cố định bảo quản hộ, giữ hộ, cất giữ hộ

Là những tài sản không thuộc sở hữu doanh nghiệp nhưng đang được doanh nghiệp giữ hộ cho tổ chức khác hoặc cất giữ theo chỉ đạo từ cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

4. Phân loại chi tiết theo nhu cầu quản lý

Doanh nghiệp có thể tự chia nhỏ hơn các nhóm TSCĐ nêu trên để phục vụ mục tiêu quản lý nội bộ phù hợp với hoạt động và đặc thù ngành nghề.

Nguyên tắc quản lý tài sản cố định hữu hình là gì?

Theo Điều 5 Thông tư 45/2013/TT-BTC, nguyên tắc quản lý tài sản cố định (TSCĐ) hữu hình trong doanh nghiệp bao gồm các điểm chính như sau:

1. Quản lý hồ sơ đầy đủ cho từng TSCĐ

Mỗi tài sản cố định trong doanh nghiệp phải có bộ hồ sơ riêng bao gồm:

  • Biên bản giao nhận TSCĐ,
  • Hợp đồng mua bán,
  • Hóa đơn tài chính,
  • Các chứng từ, giấy tờ có liên quan khác.

2. Phân loại, đánh số và theo dõi chi tiết

  • Mỗi TSCĐ cần được phân loại, đánh số và cấp thẻ TSCĐ riêng.
  • Việc theo dõi phải chi tiết theo từng đối tượng ghi TSCĐ và ghi chép trong sổ theo dõi TSCĐ.
Hướng dẫn phân loại tài sản cố định của doanh nghiệp?
Hướng dẫn phân loại tài sản cố định của doanh nghiệp?

3. Quản lý theo nguyên giá, hao mòn lũy kế và giá trị còn lại

Mỗi TSCĐ phải được ghi nhận và quản lý theo 3 yếu tố:

  • Nguyên giá
  • Số hao mòn lũy kế
  • Giá trị còn lại trên sổ sách kế toán

Công thức: Giá trị còn lại = Nguyên giá – Hao mòn lũy kế

4. Quản lý TSCĐ chờ thanh lý

Những tài sản chưa hết khấu hao nhưng không còn sử dụng, chờ thanh lý vẫn phải được:

  • Quản lý, theo dõi, bảo quản theo quy định,
  • Tiếp tục trích khấu hao theo đúng quy định của Thông tư.

5. Quản lý TSCĐ đã khấu hao hết nhưng vẫn sử dụng

Các TSCĐ đã khấu hao hết nhưng vẫn tham gia hoạt động kinh doanh thì: Doanh nghiệp vẫn phải quản lý như TSCĐ thông thường.

Tóm lại, việc quản lý TSCĐ hữu hình trong doanh nghiệp đòi hỏi phải chặt chẽ từ khâu hồ sơ, ghi nhận sổ sách đến theo dõi hao mòn và sử dụng thực tế.

Mời bạn xem thêm:

Đánh giá bài viết

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Bài viết liên quan

.
.
.
Sơ đồ bài viết