Sơ đồ bài viết
Nội dung hóa đơn GTGT kiêm tờ khai hoàn thuế gồm những gì? Đây là câu hỏi được nhiều kế toán và doanh nghiệp quan tâm khi thực hiện hoàn thuế cho người nước ngoài mua hàng tại Việt Nam. Từ ngày 01/6/2025, theo quy định tại Thông tư 32/2025/TT-BTC, mẫu hóa đơn này được quy định cụ thể về bố cục, thông tin bắt buộc và cách thể hiện bằng tiếng Việt – tiếng Anh. Cùng tìm hiểu chi tiết từng phần trong hóa đơn để đảm bảo việc lập và sử dụng đúng quy định pháp luật mới nhất.
Bạn có chắc mình hiểu đúng các quy định thuế, hóa đơn, báo cáo tài chính? Tham gia ngay khóa học pháp luật dành riêng cho kế toán doanh nghiệp – giúp bạn làm chủ quy định, vững vàng nghề nghiệp.
Xem chi tiết tại đây: https://phapche.edu.vn/courses/khoa-hoc-dao-tao-phap-luat-cho-ke-toan-cong-ty/
Nội dung hóa đơn GTGT kiêm tờ khai hoàn thuế gồm những gì?
(1) Phần A – Doanh nghiệp bán hàng lập
Phần này do doanh nghiệp bán hàng hóa hoàn thuế lập, bao gồm các nội dung:
- Tên hóa đơn: HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG KIÊM TỜ KHAI HOÀN THUẾ;
- Ký hiệu mẫu số, ký hiệu hóa đơn;
- Thông tin người bán: tên doanh nghiệp, địa chỉ, mã số thuế;
- Thông tin khách hàng: họ tên, quốc tịch, số hộ chiếu hoặc giấy tờ nhập/xuất cảnh (kèm ngày cấp và ngày hết hạn);
- Thông tin hàng hóa: gồm tên hàng, đơn vị tính, số lượng, đơn giá, thành tiền chưa thuế GTGT, thuế suất, số tiền thuế GTGT theo từng mức thuế suất, tổng tiền thuế GTGT, và tổng tiền thanh toán (đã bao gồm thuế).
- Lưu ý: Tên hàng hóa cần ghi rõ nhãn hiệu, ký hiệu hàng hóa (số seri, model nếu có), xuất xứ (đối với hàng nhập khẩu), và số máy (áp dụng cho sản phẩm cơ khí – điện tử).
- Chữ ký số của người bán và chữ ký của người mua trên bản hiển thị hóa đơn điện tử;
- Hình thức thanh toán: nêu rõ số tiền thanh toán bằng tiền mặt hoặc qua thẻ quốc tế (ghi tên thẻ, số thẻ).
(2) Phần B – Do cơ quan hải quan lập
Phần này do công chức hải quan thực hiện khi kiểm tra hóa đơn và hàng hóa, bao gồm:
- Số thứ tự hàng hóa;
- Tên hàng;
- Số lượng;
- Số tiền thuế GTGT ghi trên hóa đơn;
- Số tiền thuế GTGT đủ điều kiện hoàn theo quy định;
- Thời điểm kiểm tra: ghi rõ ngày, tháng, năm;
- Tên và chữ ký của công chức hải quan kiểm tra.
(3) Phần C – Do ngân hàng thương mại (đại lý hoàn thuế) lập
Phần này ghi nhận thông tin thanh toán hoàn thuế cho người nước ngoài xuất cảnh:
- Số hiệu và ngày tháng chuyến bay hoặc chuyến tàu của người xuất cảnh;
- Số tiền thuế GTGT hoàn lại;
- Hình thức thanh toán: ghi rõ số tiền hoàn bằng tiền mặt hoặc thẻ quốc tế (kèm thông tin thẻ);
- Thời điểm thanh toán: ghi ngày, tháng, năm.
Lưu ý quan trọng: Toàn bộ nội dung thể hiện trên hóa đơn GTGT kiêm tờ khai hoàn thuế phải được viết bằng tiếng Việt, đồng thời có tiếng Anh đặt bên phải trong ngoặc đơn hoặc ngay dưới dòng tiếng Việt, với cỡ chữ tiếng Anh bằng hoặc nhỏ hơn chữ tiếng Việt.
Người nộp thuế giá trị gia tăng từ ngày 01/7/2025 gồm những ai?
Theo dung quy định tại Điều 4 Luật Thuế giá trị gia tăng năm 2024, có hiệu lực thi hành từ ngày 01/7/2025, người nộp thuế GTGT bao gồm các đối tượng sau:
(1) Cơ sở kinh doanh
Là tổ chức, hộ, cá nhân hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế giá trị gia tăng tại Việt Nam.
(2) Người nhập khẩu
Là tổ chức, cá nhân thực hiện nhập khẩu hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế GTGT.
(3) Tổ chức, cá nhân mua dịch vụ xuyên biên giới. Bao gồm:
- Các tổ chức, cá nhân trong nước mua dịch vụ (kể cả dịch vụ gắn với hàng hóa) từ tổ chức nước ngoài không có cơ sở thường trú tại Việt Nam hoặc từ cá nhân nước ngoài là đối tượng không cư trú tại Việt Nam;
- Tổ chức trong nước mua hàng hóa, dịch vụ để phục vụ hoạt động tìm kiếm, thăm dò, phát triển và khai thác mỏ dầu khí từ đối tác nước ngoài không có cơ sở thường trú tại Việt Nam.
(Trừ các trường hợp thuộc khoản 4 và khoản 5 Điều này).
(4) Nhà cung cấp nước ngoài không có cơ sở thường trú tại Việt Nam
Là tổ chức nước ngoài kinh doanh thương mại điện tử, cung cấp dịch vụ thông qua nền tảng số cho tổ chức, cá nhân tại Việt Nam.
Trong một số trường hợp, nghĩa vụ nộp thuế có thể được thực hiện thay bởi các bên sau:
- Tổ chức quản lý nền tảng số nước ngoài;
- Tổ chức kinh doanh tại Việt Nam (áp dụng phương pháp khấu trừ thuế) khi mua dịch vụ của nhà cung cấp nước ngoài qua thương mại điện tử/nền tảng số.
(5) Tổ chức quản lý sàn thương mại điện tử, nền tảng số có chức năng thanh toán
Các tổ chức này thực hiện: Khấu trừ, nộp thay và kê khai thuế GTGT cho hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh hoạt động trên sàn thương mại điện tử, nền tảng số.
Thời điểm xác định thuế GTGT đối với hàng hóa là khi nào?
Theo khoản 1 Điều 8 Luật Thuế giá trị gia tăng 2024 (có hiệu lực từ ngày 01/7/2025), thời điểm xác định thuế GTGT được quy định cụ thể như sau:
Đối với hàng hóa: Thời điểm xác định thuế là khi chuyển giao quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hàng hóa cho người mua hoặc khi lập hóa đơn (tùy thời điểm nào đến trước), mà không phân biệt doanh nghiệp đã thu tiền hay chưa thu tiền.
Đối với dịch vụ: Thời điểm xác định thuế là khi hoàn thành việc cung cấp dịch vụ hoặc khi lập hóa đơn cung cấp dịch vụ (tùy thời điểm nào đến trước), không phụ thuộc vào việc đã thu tiền hay chưa.
Ngoài ra, khoản 2 Điều 8 Luật quy định Chính phủ sẽ quy định cụ thể thời điểm xác định thuế GTGT đối với một số nhóm hàng hóa, dịch vụ đặc thù, gồm:
- Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
- Dịch vụ viễn thông
- Dịch vụ kinh doanh bảo hiểm
- Hoạt động cung cấp điện, sản xuất điện, nước sạch
- Hoạt động kinh doanh bất động sản
- Hoạt động xây dựng, lắp đặt và hoạt động dầu khí
Tóm lại, từ ngày 01/7/2025, thời điểm xác định thuế GTGT đối với hàng hóa thông thường là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hàng hóa cho người mua hoặc thời điểm lập hóa đơn, bất kể doanh nghiệp đã nhận được tiền hay chưa.
Lưu ý: Với hàng hóa xuất nhập khẩu và một số lĩnh vực đặc thù, thời điểm xác định thuế sẽ do Chính phủ quy định cụ thể.
Mời bạn xem thêm: