fbpx
ICA - Học viện đào tạo pháp chế doanh nghiệp
Mẫu Báo cáo tài chính hợp nhất theo Thông tư 202

Bạn đang cần mẫu báo cáo tài chính hợp nhất chuẩn theo Thông tư 202/2014/TT-BTC? Tại đây, bạn có thể download miễn phí mẫu báo cáo tài chính hợp nhất mới nhất, đúng quy định, đầy đủ các biểu mẫu như bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả kinh doanh, lưu chuyển tiền tệ, thuyết minh BCTC… Mẫu được trình bày chuyên nghiệp, dễ chỉnh sửa, hỗ trợ tốt cho công tác lập báo cáo của kế toán doanh nghiệp có công ty mẹ và công ty con. Tải ngay để tiết kiệm thời gian và đảm bảo tính pháp lý!

Bạn là kế toán và đang loay hoay với các quy định pháp luật phức tạp? Khóa học pháp luật dành riêng cho kế toán doanh nghiệp sẽ giúp bạn tự tin xử lý mọi tình huống!

Xem chi tiết tại: https://phapche.edu.vn/courses/khoa-hoc-dao-tao-phap-luat-cho-ke-toan-cong-ty/

Mẫu Báo cáo tài chính hợp nhất theo Thông tư 202

Báo cáo tài chính hợp nhất được hướng dẫn cụ thể tại Phụ lục số 1 ban hành kèm theo Thông tư 202/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính. Mẫu báo cáo này áp dụng cho các doanh nghiệp có các khoản đầu tư vào công ty con, công ty liên doanh, liên kết, đồng thời quy định phương pháp kế toán đối với các giao dịch nội bộ giữa các đơn vị trong cùng tập đoàn hoặc giữa tập đoàn và các đơn vị liên doanh, liên kết.

Thông tư 202 được áp dụng cho mọi doanh nghiệp tổ chức theo mô hình công ty mẹ – công ty con, không phân biệt ngành nghề hay thành phần kinh tế, nhằm chuẩn hóa việc lập và trình bày Báo cáo tài chính hợp nhất theo chuẩn mực kế toán Việt Nam.

Mẫu Báo cáo tài chính hợp nhất theo Thông tư 202
Mẫu Báo cáo tài chính hợp nhất theo Thông tư 202

Download Mẫu Báo cáo tài chính hợp nhất theo Thông tư 202

Yêu cầu của Báo cáo tài chính hợp nhất tại Thông tư 202 ra sao?

Theo nội dung quy định tại Điều 3 Thông tư 202/2014/TT-BTC, Báo cáo tài chính hợp nhất cần đảm bảo các yêu cầu sau:

  • Phản ánh tổng thể và toàn diện: Báo cáo tài chính hợp nhất phải tổng hợp và trình bày đầy đủ tình hình tài sản, nợ phải trả, vốn chủ sở hữu, cũng như kết quả hoạt động kinh doanh và lưu chuyển tiền tệ của cả tập đoàn tại thời điểm cuối kỳ kế toán. Tập đoàn được xem như một doanh nghiệp duy nhất, không phân biệt ranh giới pháp lý giữa công ty mẹ và các công ty con.
  • Cung cấp thông tin hữu ích cho người sử dụng: Báo cáo phải cung cấp dữ liệu kinh tế – tài chính chính xác, giúp đánh giá tình hình tài chính, hiệu quả hoạt động và khả năng tạo dòng tiền của tập đoàn. Đây là cơ sở quan trọng để các nhà đầu tư, chủ sở hữu, chủ nợ và các bên liên quan ra quyết định quản lý, điều hành hoặc đầu tư vào tập đoàn, không chỉ trong hiện tại mà còn hướng đến tương lai.

Trách nhiệm lập Báo cáo tài chính hợp nhất theo quy định như thế nào?

Theo nội dung tại Điều 5 Thông tư 202/2014/TT-BTC, công ty mẹ có trách nhiệm lập Báo cáo tài chính hợp nhất của toàn tập đoàn khi kết thúc kỳ kế toán, với các quy định cụ thể như sau:

Trường hợp bắt buộc lập Báo cáo tài chính hợp nhất

Công ty mẹ là tổ chức niêm yết, công ty đại chúng quy mô lớn, hoặc doanh nghiệp thuộc sở hữu Nhà nước:

    • Bắt buộc lập Báo cáo tài chính hợp nhất năm (dạng đầy đủ);
    • Lập Báo cáo tài chính hợp nhất bán niên (dạng đầy đủ);
    • Lập Báo cáo tài chính hợp nhất quý (dạng tóm lược; có thể lập dạng đầy đủ nếu có nhu cầu).
    • Công ty mẹ không thuộc nhóm đối tượng trên:
    • Phải lập Báo cáo tài chính hợp nhất năm (dạng đầy đủ);
    • Được khuyến khích lập báo cáo hợp nhất giữa niên độ (dạng đầy đủ hoặc tóm lược nếu cần thiết).

    Trường hợp được miễn lập Báo cáo tài chính hợp nhất

    Công ty mẹ không bắt buộc lập Báo cáo tài chính hợp nhất nếu đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau:

      • Không phải là đơn vị có lợi ích công chúng;
      • Không thuộc sở hữu Nhà nước hoặc bị Nhà nước nắm cổ phần chi phối;
      • Đồng thời là công ty con của một công ty khác và việc miễn lập báo cáo đã được sự đồng thuận của toàn bộ cổ đông, kể cả cổ đông không có quyền biểu quyết;
      • Không có công cụ vốn hoặc nợ được giao dịch trên bất kỳ thị trường nào (trong nước, quốc tế, OTC…);
      • Không lập và không trong quá trình nộp hồ sơ để xin phát hành công cụ tài chính ra công chúng;
      • Công ty sở hữu công ty mẹ đó đã lập Báo cáo tài chính hợp nhất công khai phù hợp với Chuẩn mực kế toán Việt Nam.

      Mời bạn xem thêm:

      Đối tượng phải lập báo cáo tài chính hợp nhất gồm những đối tượng nào?

      Đối tượng phải lập báo cáo tài chính hợp nhất, đó là tất cả các công ty mẹ nắm giữ trên 50% quyền biểu quyết ở công ty con có thể là sở hữu trực tiếp hoặc sở hữu gián tiếp thông qua một công ty con khác. Tất cả các tổng công ty nhà nước được thành lập và hoạt động theo mô hình có công ty con cũng phải lập, nộp báo cáo tài chính hợp nhất theo quy định của pháp luật về kế toán.

      Thời hạn nộp và công khai báo cáo tài chính hợp nhất là thời gian nào?

      Theo nội dung quy định tại Điều 6, Thông tư 202/2014/TT-BTC, thời hạn nộp và công khai Báo cáo tài chính hợp nhất được quy định cụ thể như sau:
      “Báo cáo tài chính hợp nhất năm phải nộp cho chủ sở hữu và các cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền chậm nhất là 90 ngày kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm và được công khai trong thời hạn 120 ngày kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm. Công ty mẹ là đơn vị có lợi ích công chúng thuộc lĩnh vực chứng khoán phải nộp Báo cáo tài chính hợp nhất năm và công khai theo quy định của pháp luật về chứng khoán.
      Báo cáo tài chính hợp nhất giữa niên độ phải nộp cho các chủ sở hữu và các cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền chậm nhất là 45 ngày kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán. Công ty mẹ là đơn vị có lợi ích công chúng thuộc lĩnh vực chứng khoán phải nộp và công khai Báo cáo tài chính giữa niên độ theo quy định của pháp luật về chứng khoán.”

      5/5 - (1 bình chọn)

      Để lại một bình luận

      Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

      Bài viết liên quan

      .
      .
      .
      Sơ đồ bài viết