Sơ đồ bài viết
Khi tra cứu thông tin mã số thuế doanh nghiệp, nhiều người thường gặp trạng thái mã số thuế 10 và thắc mắc không biết đây là dấu hiệu tốt hay xấu. Vậy mã số thuế trạng thái 10 là gì? Trạng thái này phản ánh điều gì về tình hình hoạt động của doanh nghiệp hoặc tổ chức? Hiểu rõ ý nghĩa của mã trạng thái 10 giúp bạn đánh giá đúng mức độ pháp lý và khả năng giao dịch an toàn với đối tác. Bài viết dưới đây của Pháp chế ICA sẽ cung cấp chi tiết về trạng thái 10 và những vấn đề liên quan bạn cần biết.
Mã số thuế trạng thái 10 là gì?
Mã số thuế trạng thái 10 là mã số thuế chờ cập nhật thông tin số định danh cá nhân.
Thông tin chi tiết:
- Mã lý do: 01
- Nội dung: Cá nhân đã được cấp mã số thuế thuộc trường hợp sử dụng số định danh cá nhân thay cho mã số thuế nhưng thông tin chưa khớp với cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
Mã số thuế 13 chữ số áp dụng cho đối tượng nào theo Thông tư 86?
Mã số thuế 13 chữ số, có dấu gạch ngang (-) phân tách giữa 10 số đầu và 3 số cuối, được sử dụng cho các đối tượng sau:
- Đơn vị phụ thuộc (chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị phụ thuộc trực tiếp của người nộp thuế).
- Người nộp thuế là tổ chức kinh tế, tổ chức khác theo các quy định cụ thể tại khoản 2 Điều 4 Thông tư 86/2024/TT-BTC (có hoặc không có tư cách pháp nhân nhưng trực tiếp phát sinh nghĩa vụ thuế).
- Tổ chức, cá nhân khấu trừ, nộp thay theo quy định.
- Người điều hành, công ty điều hành chung, doanh nghiệp liên doanh, tổ chức được Chính phủ Việt Nam giao nhiệm vụ tiếp nhận phần lãi dầu, khí được chia của Việt Nam tại các mỏ dầu khí vùng chồng lấn.
Cơ quan thuế thông báo mã số thuế cho người nộp thuế thay giấy chứng nhận đăng ký thuế trong trường hợp nào?
Theo khoản 2 Điều 34 Luật Quản lý thuế 2019, cơ quan thuế thông báo mã số thuế thay cho giấy chứng nhận đăng ký thuế trong các trường hợp sau:
- Cá nhân ủy quyền cho tổ chức, cá nhân chi trả thu nhập đăng ký thuế thay cho cá nhân và người phụ thuộc của cá nhân.
- Cá nhân thực hiện đăng ký thuế qua hồ sơ khai thuế.
- Tổ chức, cá nhân đăng ký thuế để khấu trừ thuế và nộp thuế thay.
- Cá nhân đăng ký thuế cho người phụ thuộc.
Theo Điều 35 Luật Quản lý thuế 2019, việc sử dụng mã số thuế được thực hiện như sau:
- Người nộp thuế phải ghi mã số thuế trên hóa đơn, chứng từ, tài liệu khi giao dịch kinh doanh; mở tài khoản tại ngân hàng, tổ chức tín dụng; khai thuế, nộp thuế, miễn giảm hoàn thuế; đăng ký tờ khai hải quan và thực hiện các giao dịch về thuế khác, kể cả khi hoạt động tại nhiều địa bàn khác nhau.
- Người nộp thuế cung cấp mã số thuế cho cơ quan, tổ chức liên quan hoặc ghi mã số thuế trên hồ sơ khi làm thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông với cơ quan quản lý thuế.
- Cơ quan quản lý thuế, Kho bạc Nhà nước, ngân hàng thương mại và tổ chức được ủy nhiệm thu thuế sử dụng mã số thuế để quản lý và thu ngân sách nhà nước.
- Ngân hàng và tổ chức tín dụng ghi mã số thuế trong hồ sơ mở tài khoản và chứng từ giao dịch qua tài khoản của người nộp thuế.
- Tổ chức, cá nhân tham gia quản lý thuế sử dụng mã số thuế đã cấp để xác định nghĩa vụ thuế.
- Khi bên Việt Nam chi trả tiền cho tổ chức, cá nhân kinh doanh xuyên biên giới qua nền tảng kỹ thuật số không hiện diện tại Việt Nam, phải sử dụng mã số thuế đã cấp để khấu trừ, nộp thay.
- Khi mã số định danh cá nhân được cấp cho toàn bộ dân cư thì sử dụng mã số định danh cá nhân thay cho mã số thuế.
Mời bạn xem thêm: