Sơ đồ bài viết
Khi tra cứu mã số thuế doanh nghiệp hoặc cá nhân trên hệ thống quản lý thuế, bạn có thể thấy hiển thị mã trạng thái 00. Vậy mã số thuế trạng thái 00 là gì? Đây là trạng thái mang ý nghĩa gì trong hoạt động đăng ký và quản lý thuế? Việc hiểu rõ trạng thái 00 giúp bạn nắm được tình trạng hoạt động hợp pháp của mã số thuế và tránh rủi ro khi giao dịch. Bài viết sau của Pháp chế ICA sẽ giúp bạn giải đáp chi tiết về mã trạng thái 00 và những điều cần lưu ý khi gặp trạng thái này.
Mã số thuế trạng thái 00 là gì?
Theo quy định tại Phụ lục 1 Thông tư 86/2024/TT-BTC, mã số thuế trạng thái 00 được áp dụng cho các người nộp thuế đã được cấp mã số thuế. Trạng thái này có thể chia thành 3 lý do cụ thể tùy theo tình trạng hoạt động của người nộp thuế.
Bảng chi tiết mã số thuế trạng thái 00
Mã trạng thái | Tên trạng thái | Mã lý do | Tên lý do | Nội dung chi tiết |
---|---|---|---|---|
00 | Người nộp thuế đã được cấp mã số thuế | 01 | Chưa đi vào hoạt động | Người nộp thuế đã được cấp MST nhưng chưa bắt đầu hoạt động sản xuất kinh doanh |
00 | Người nộp thuế đã được cấp mã số thuế | 02 | Đang hoạt động | Người nộp thuế đã được cấp MST và đang hoạt động sản xuất, kinh doanh bình thường |
00 | Người nộp thuế đã được cấp mã số thuế | 03 | Cá nhân chưa phát sinh nghĩa vụ thuế | Cá nhân đã được cấp MST người phụ thuộc hoặc số định danh cá nhân nhưng chưa phát sinh nghĩa vụ thuế |
Ghi chú:
- Trạng thái 00 là trạng thái mặc định của người nộp thuế sau khi được cơ quan thuế cấp mã số thuế.
- Mã lý do giúp phân biệt rõ hơn tình trạng hoạt động thực tế của người nộp thuế.
Mã số thuế có cấu trúc thế nào?
Theo quy định tại Điều 5 Thông tư 86/2024/TT-BTC, mã số thuế gồm hai loại chính:
- Mã số thuế dành cho doanh nghiệp, tổ chức do cơ quan thuế cấp.
- Mã số thuế dành cho hộ gia đình, hộ kinh doanh, cá nhân do cơ quan thuế hoặc Bộ Công an cấp (số định danh cá nhân thay thế).
Cấu trúc mã số thuế dành cho doanh nghiệp, tổ chức có dạng:
N1N2 N3N4N5N6N7N8N9 N10 – N11N12N13
Trong đó:
Ký hiệu | Ý nghĩa |
---|---|
N1N2 | Hai chữ số đầu, là số phân khoảng của mã số thuế |
N3N4N5N6N7N8N9 | Bảy chữ số kế tiếp, được xác định theo cấu trúc tăng dần từ 0000001 đến 9999999 |
N10 | Chữ số kiểm tra |
– | Dấu gạch ngang dùng để phân tách nhóm 10 chữ số đầu và nhóm 3 chữ số cuối |
N11N12N13 | Ba chữ số cuối, là số thứ tự từ 001 đến 999 |
Bảng cấu trúc mã số thuế
Phần của mã số thuế | Số lượng chữ số | Ý nghĩa chi tiết |
---|---|---|
N1N2 | 2 | Số phân khoảng mã số thuế |
N3N4N5N6N7N8N9 | 7 | Mã số tăng dần trong khoảng 0000001 đến 9999999 |
N10 | 1 | Chữ số kiểm tra |
Dấu gạch ngang (-) | 1 (ký tự) | Phân tách nhóm 10 chữ số đầu và nhóm 3 chữ số cuối |
N11N12N13 | 3 | Số thứ tự từ 001 đến 999 |
Mỗi người được phép có bao nhiêu mã số thuế cá nhân?
Căn cứ khoản 3 Điều 30 Luật Quản lý thuế 2019 quy định:
- Mỗi cá nhân chỉ được cấp 01 mã số thuế duy nhất để sử dụng trong suốt cuộc đời của cá nhân đó.
- Người phụ thuộc của cá nhân có thể được cấp mã số thuế để giảm trừ gia cảnh cho người nộp thuế thu nhập cá nhân.
- Mã số thuế của người phụ thuộc cũng đồng thời là mã số thuế cá nhân khi người phụ thuộc phát sinh nghĩa vụ với ngân sách nhà nước.
- Mã số thuế đã cấp không được sử dụng lại cho người khác.
- Khi mã số định danh cá nhân (số căn cước công dân) được cấp cho toàn bộ dân cư, mã số này sẽ được dùng thay cho mã số thuế cá nhân.
Đối tượng | Số lượng mã số thuế được cấp | Ghi chú |
Cá nhân | 01 mã số thuế duy nhất | Sử dụng suốt đời cá nhân đó |
Người phụ thuộc của cá nhân | Được cấp mã số thuế riêng (nếu có) | Để giảm trừ gia cảnh cho người nộp thuế, đồng thời là mã số thuế khi phát sinh nghĩa vụ |
Mã số định danh cá nhân | Thay thế mã số thuế cá nhân | Số căn cước công dân được sử dụng làm mã số thuế cá nhân |
Mời bạn xem thêm: