Sơ đồ bài viết
Hợp đồng hợp tác kinh doanh cần quy định về việc sử dụng tài sản và thành lập doanh nghiệp. Điều này đặc biệt quan trọng khi mục tiêu của hợp đồng là tạo ra một doanh nghiệp chung. Hợp đồng cần xác định các quyền và trách nhiệm liên quan đến việc sử dụng tài sản và các quy định về thành lập và quản lý doanh nghiệp theo quy định của pháp luật. Để tìm hiểu thêm mời bạn đọc tham khảo trong bài viết “Lưu ý khi ký hợp đồng hợp tác kinh doanh” của Học viện đào tạo pháp chế ICA nhé!
Lưu ý khi ký hợp đồng hợp tác kinh doanh
Hợp đồng hợp tác kinh doanh là một công cụ quan trọng để quản lý và điều chỉnh quan hệ giữa các bên tham gia vào một dự án đầu tư kinh doanh. Việc thỏa thuận các nội dung cụ thể trong hợp đồng, bao gồm thông tin cơ bản, mục tiêu và phạm vi hoạt động, đóng góp và phân chia kết quả, tiến độ và thời hạn, quyền và nghĩa vụ, sửa đổi và chấm dứt, giải quyết tranh chấp, sử dụng tài sản và thành lập doanh nghiệp, đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo sự minh bạch, công bằng và hiệu quả trong quá trình hợp tác kinh doanh.
Xác định xem doanh nghiệp đang có gì và cần gì?
Trước khi quyết định hợp tác kinh doanh, điều quan trọng đầu tiên cần lưu ý là xác định mục tiêu của doanh nghiệp bạn là gì. Bạn cần tự hỏi rằng doanh nghiệp của bạn đang có điểm mạnh nào và thiếu sót những gì. Điều gì sẽ đạt được nếu hợp tác với một đơn vị khác?
Các câu hỏi này là những yếu tố quan trọng mà các nhà quản lý cần trả lời trước khi đưa ra quyết định về hợp tác kinh doanh.
Mục tiêu của hợp tác luôn phải hướng đến lợi ích cho doanh nghiệp. Vì vậy, nhà quản lý cần đánh giá rõ các điểm mạnh và yếu của doanh nghiệp của mình. Điều này giúp lựa chọn các đối tác có những điểm mạnh, chuyên môn và kỹ năng phù hợp để bù đắp những khuyết điểm hay kỹ năng thiếu sót trong doanh nghiệp của bạn. Đây là yếu tố quan trọng để tạo nên một hợp tác có thể phát triển và kéo dài trong thời gian dài.
Xác định rõ ràng mục đích hợp tác
Một yếu tố quan trọng khác cần lưu ý trước khi hợp tác kinh doanh là xác định mục đích hợp tác một cách rõ ràng. Mục đích hợp tác cần được định rõ và thiết lập từ đầu.
Bằng cách xác định mục đích hợp tác, bạn chỉ tìm kiếm các doanh nghiệp có cùng hướng đi, có thể bù đắp cho nhau những điểm yếu và phát triển chung hướng tới mục tiêu chung.
Việc này tạo cơ sở để tìm ra đối tác hợp tác phù hợp, tránh xảy ra xung đột lợi ích giữa các bên.
Đặt ra các tiêu chí, đánh giá và lựa chọn đối tác phù hợp
Trước khi hợp tác kinh doanh, nhà quản lý cần đưa ra các tiêu chí đánh giá và lựa chọn đối tác phù hợp, dựa trên mục tiêu phát triển, một yếu tố không thể bỏ qua.
Lựa chọn đúng đối tác là cơ sở cho thành công của một hợp tác. Điều này đảm bảo rằng cả hai bên đều có lợi và giúp doanh nghiệp đạt được mục tiêu của mình.
Danh sách các tiêu chí để lựa chọn đối tác cần được đầy đủ và rõ ràng:
- Đối tác nên có cùng định hướng và giá trị hướng đến, có khả năng bù đắp những thiếu sót về tiềm năng và chuyên môn của nhau.
- Đối tác nên giúp nâng cao lợi thế cạnh tranh và sức mạnh của doanh nghiệp trên thị trường.
Xác định rủi ro và tiềm lực của đối tác
Khi đến việc lựa chọn đối tác kinh doanh, việc tìm hiểu và đánh giá tiềm lực hiện có và rủi ro có thể phát sinh trong quá trình hợp tác là một bước cần thiết và quan trọng. Điều này giúp đảm bảo rằng doanh nghiệp có thể chọn được đối tác phù hợp và đối mặt với các tình huống khó khăn một cách chuẩn bị.
Đầu tiên, việc xác định các đối tác đáp ứng đủ các tiêu chí đặt ra là rất quan trọng. Nhà quản lý cần đánh giá các đối tác dựa trên nhiều khía cạnh như năng lực chuyên môn, sức khỏe tài chính và các yếu tố khác. Điều này giúp họ lựa chọn đối tác phù hợp với mục tiêu và yêu cầu của doanh nghiệp.
Sau khi đã xác định được đối tác hợp tác, không chỉ đơn thuần là hiểu rõ mục đích của đối tác, mà còn cần nắm vững về tiềm lực của đối tác và nhận thức về những rủi ro có thể phát sinh trong quá trình hợp tác. Điều này giúp doanh nghiệp có cái nhìn tổng quan và chuẩn bị tốt hơn để đối phó với những thách thức mà có thể đối mặt trong quá trình hợp tác.
Tóm lại, việc tìm hiểu tiềm lực hiện có và rủi ro có thể phát sinh trong quá trình hợp tác là một phần quan trọng trong quá trình lựa chọn đối tác kinh doanh. Điều này đảm bảo rằng doanh nghiệp có thể hợp tác với đối tác phù hợp và sẵn sàng đối mặt với các tình huống khó khăn. Sử dụng các nguồn thông tin đáng tin cậy như Báo cáo BIR từ CRIF D&B VN sẽ giúp doanh nghiệp có cái nhìn toàn diện và đưa ra các quyết định thông minh trong quá trình hợp tác kinh doanh.
Xác định nguyên tắc kinh doanh
Sau khi đã lựa chọn được đối tác phù hợp, việc xác định các nguyên tắc trong hợp tác kinh doanh và giao kết hợp đồng có lợi cho cả hai bên là một yếu tố vô cùng quan trọng. Các nguyên tắc này đảm bảo rằng mỗi bên tham gia hợp tác có vai trò, trách nhiệm, quyền lợi và nghĩa vụ rõ ràng và đồng nhất với mục tiêu chung.
Các nguyên tắc hợp tác kinh doanh cần bao gồm các yêu cầu sau:
- Vai trò, trách nhiệm, quyền lợi và nghĩa vụ của mỗi bên: Cần xác định rõ vai trò và trách nhiệm của mỗi bên trong hợp tác, cũng như quyền lợi và nghĩa vụ mà họ chịu trách nhiệm khi bắt đầu hợp tác. Điều này đảm bảo rằng mỗi bên có hiểu biết và đồng ý với vai trò và trách nhiệm của mình.
- Cách thức làm việc, quản lý và đánh giá hiệu quả công việc: Cần định rõ cách thức làm việc, quản lý và đánh giá hiệu quả công việc của mỗi bên. Điều này bao gồm việc xác định quy trình làm việc, tiến độ, phương thức giao tiếp và cách giải quyết vấn đề nếu không đạt được tiến độ hoặc gặp khó khăn trong quá trình hợp tác.
- Các nguyên tắc khác về hợp tác chiến lược, cung cấp độc quyền và các vấn đề khác: Ngoài ra, cần xác định các nguyên tắc khác liên quan đến hợp tác chiến lược, việc cung cấp độc quyền và các vấn đề khác mà cả hai bên quan tâm. Điều này đảm bảo rằng các khía cạnh quan trọng của hợp tác được định rõ và đáp ứng được mong đợi của cả hai bên.
Nội dung của hợp đồng hợp tác kinh doanh
Trong hợp đồng hợp tác kinh doanh, việc đóng góp và phân chia kết quả đầu tư kinh doanh cũng được quy định. Các bên tham gia hợp đồng cần thỏa thuận về đóng góp của mỗi bên và phương thức phân chia kết quả đầu tư kinh doanh giữa các bên. Điều này đảm bảo sự công bằng và minh bạch trong việc chia sẻ lợi ích và rủi ro của dự án.
Dựa trên quy định của Điều 28 Luật Đầu tư 2020, hợp đồng hợp tác kinh doanh phải bao gồm các nội dung sau:
Thông tin cơ bản:
a) Tên, địa chỉ và người đại diện có thẩm quyền của các bên tham gia hợp đồng.
b) Địa chỉ giao dịch hoặc địa điểm thực hiện dự án đầu tư.
Mục tiêu và phạm vi hoạt động:
a) Mục tiêu của hoạt động đầu tư kinh doanh.
b) Phạm vi hoạt động được thực hiện trong hợp đồng hợp tác kinh doanh.
Đóng góp và phân chia kết quả:
a) Đóng góp của từng bên tham gia hợp đồng.
b) Phân chia kết quả đầu tư kinh doanh giữa các bên.
Tiến độ và thời hạn:
a) Thời gian thực hiện hợp đồng.
b) Tiến độ cụ thể trong quá trình thực hiện hợp đồng.
Quyền và nghĩa vụ: Quyền và nghĩa vụ của từng bên tham gia hợp đồng.
Sửa đổi, chuyển nhượng và chấm dứt: Quyền và thủ tục sửa đổi, chuyển nhượng hoặc chấm dứt hợp đồng.
Trách nhiệm vi phạm và giải quyết tranh chấp:
a) Trách nhiệm pháp lý do vi phạm hợp đồng.
b) Phương thức giải quyết tranh chấp trong trường hợp xảy ra.
Sử dụng tài sản và thành lập doanh nghiệp: Thỏa thuận sử dụng tài sản hình thành từ hoạt động hợp tác kinh doanh để thành lập doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp.
Quy định khác: Các nội dung khác mà các bên tham gia hợp đồng có thể thỏa thuận, miễn là không vi phạm quy định của pháp luật.
Do đó, hợp đồng hợp tác kinh doanh phải chứa các nội dung bắt buộc như đã nêu, bao gồm tên, địa chỉ và người đại diện có thẩm quyền của các bên tham gia hợp đồng, địa chỉ giao dịch hoặc địa điểm thực hiện dự án đầu tư, tiến độ và thời hạn thực hiện hợp đồng, quyền và nghĩa vụ của các bên,… theo quy định trên.
Câu hỏi thường gặp:
Hiện nay, Hợp đồng hợp tác chấm dứt nếu thuộc 01 trong các trường hợp sau:
Theo thỏa thuận ghi trong Hợp đồng;
Hết thời hạn hợp tác;
Mục đích hợp tác đã đạt được;
Theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
Trường hợp khác theo quy định của pháp luật.
Trong quan hệ dân sự, pháp luật tôn trọng thỏa thuận của các bên. Vì vậy, các thành viên trong Hợp đồng hợp tác có quyền rút khỏi hợp đồng hợp tác trong trường hợp sau đây:
Theo điều kiện đã thỏa thuận trong Hợp đồng hợp tác;
Có lý do chính đáng và được sự đồng ý của hơn một nửa tổng số thành viên hợp tác.
Khi thành viên rút khỏi hợp đồng hợp tác có quyền yêu cầu nhận lại tài sản đã đóng góp. Ngoài ra, họ còn được chia phần tài sản trong khối tài sản chung; đồng thời, phải thanh toán các nghĩa vụ theo thỏa thuận. Trường hợp việc phân chia tài sản bằng hiện vật làm ảnh hưởng đến hoạt động hợp tác thì tài sản được tính giá trị thành tiền để chia.
Việc rút khỏi hợp đồng hợp tác không làm chấm dứt quyền, nghĩa vụ của người này được xác lập, thực hiện trước thời điểm rút khỏi hợp đồng hợp tác.
Ngoài ra, các bên cũng có thể đơn phương rút khỏi Hợp đồng hợp tác nếu không thuộc trường hợp nêu trên. Lúc này, thành viên rút khỏi hợp đồng được xác định là bên vi phạm hợp đồng và có thể phải bồi thường.