fbpx
ICA - Học viện đào tạo pháp chế doanh nghiệp
Lên đại học có được nhuộm tóc không?

Bộ Giáo dục và Đào tạo (GD&ĐT) đã ban hành một tập hợp các quy định quan trọng đối với sinh viên, trong đó có một số điểm đặc biệt quan trọng để đảm bảo môi trường học tập và xã hội trong các cơ sở giáo dục đại học được duy trì trong sạch, an toàn và tôn trọng. Một trong những điểm quan trọng nhất trong danh sách này là quy định cấm sinh viên bình luận và chia sẻ bài viết, hình ảnh có nội dung dung tục, bạo lực, đồi trụy, hoặc xâm phạm an ninh quốc gia trên mạng xã hội. Vậy khi lên đại học có được nhuộm tóc không?

Căn cứ pháp lý

Thông tư số 32/2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo

Lên đại học có được nhuộm tóc không

Thông tư số 32/2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo (GD&ĐT) về Điều lệ trường THCS và THPT đã đề cập một loạt quy định liên quan đến hành vi, ứng xử, và trang phục của học sinh. Tuy nhiên, trong tất cả các điều khoản được nêu rõ, không có sự đề cập cụ thể đến việc cấm học sinh nhuộm tóc.

Điều 37 của Thông tư này tập trung vào các hành vi không được phép như xúc phạm danh dự của giáo viên và học sinh khác, gian lận trong học tập, sử dụng các chất gây nghiện, và nhiều hành vi khác đe dọa trật tự và an ninh của nhà trường. Còn Điều 36 đề cập đến ứng xử và trang phục của học sinh, đặc biệt quan tâm đến việc học sinh phải có hành vi lễ phép, thân thiện, và trang phục sạch sẽ, chỉnh tề, phù hợp với đạo đức và lối sống của học sinh trung học.

Tuy nhiên, trong cả hai điều này, không có bất kỳ quy định nào cấm học sinh nhuộm tóc một cách cụ thể. Việc nhuộm tóc có thể được coi là một biểu hiện cá nhân của học sinh và không vi phạm các quy định được nêu trong Thông tư số 32/2020 của Bộ GD&ĐT.

lên đại học có được nhuộm tóc không

Nhà trường có những quyền hạn nào?

Bộ Giáo dục và Đào tạo (GD&ĐT) đã ban hành Điều lệ cho các trường trung học, từ đó ta có thể hiểu rõ về quyền hạn của nhà trường dựa trên Điều 3 của Thông tư 32/2020/TT-BGDĐT. Các trường Trung học phổ thông (THPT) và Trung học cơ sở (THCS) công lập đều được giao nhiệm vụ và quyền hạn sau đây:

1. Xây dựng chiến lược và kế hoạch phát triển nhà trường: Điều này liên quan đến việc nhà trường phải thích nghi với điều kiện kinh tế – xã hội của địa phương. Họ cần xác định tầm nhìn, sứ mệnh và các giá trị cốt lõi liên quan đến giáo dục, văn hóa, lịch sử và truyền thống của trường.

2. Xây dựng và thực hiện kế hoạch giáo dục: Nhà trường phải thực hiện chương trình giáo dục phổ thông do Bộ trưởng Bộ GD&ĐT ban hành, đồng thời cần phối hợp với gia đình học sinh và tổ chức các hoạt động giáo dục.

3. Tuyển sinh và quản lý học sinh: Điều này bao gồm việc nhà trường tiếp nhận và quản lý học sinh theo quy định của Bộ GD&ĐT.

4. Thực hiện kế hoạch phổ cập giáo dục: Nhà trường phải thực hiện kế hoạch để đảm bảo giáo dục được phổ cập trong phạm vi được phân công.

5. Tổ chức các hoạt động xã hội: Nhà trường cần tổ chức các hoạt động xã hội cho giáo viên, nhân viên và học sinh.

6. Quản lý giáo viên và nhân viên: Nhà trường phải quản lý giáo viên và nhân viên theo quy định của pháp luật.

7. Huy động và quản lý nguồn lực: Nhà trường cần huy động, quản lý và sử dụng các nguồn lực cho hoạt động giáo dục theo quy định của pháp luật.

8. Quản lý và bảo quản cơ sở vật chất: Điều này đảm bảo rằng cơ sở vật chất, trang thiết bị của nhà trường được quản lý, sử dụng và bảo quản theo quy định của pháp luật.

9. Bảo đảm chất lượng giáo dục: Nhà trường phải thực hiện các hoạt động liên quan đến đảm bảo chất lượng giáo dục, đánh giá và kiểm định chất lượng theo quy định của Bộ GD&ĐT.

10. Công khai thông tin về chất lượng giáo dục: Nhà trường phải công khai thông tin về cam kết chất lượng giáo dục, điều kiện bảo đảm chất lượng giáo dục, và thu chi tài chính theo quy định của pháp luật.

11. Thực hiện dân chủ và trách nhiệm giải trình: Nhà trường cần thực hiện các hoạt động dân chủ và có trách nhiệm giải trình về quản lý các hoạt động giáo dục. Họ cũng phải đảm bảo sự tham gia của học sinh, gia đình và xã hội theo quy định của pháp luật.

12. Thực hiện các nhiệm vụ và quyền khác: Cuối cùng, nhà trường cần thực hiện các nhiệm vụ và quyền hạn khác theo quy định của pháp luật.

Tất cả những quyền hạn này đảm bảo rằng các trường THPT và THCS công lập có cơ sở phát triển và cung cấp môi trường giáo dục tốt cho học sinh và cộng đồng địa phương.

Các hành vi sinh viên không được làm

Theo Điều 6 của Thông tư 10/2016/TT-BGDĐT, quy định một loạt các hành vi bị cấm trong cơ sở giáo dục đại học. Các hành vi này bao gồm:

1. Xúc phạm đến nhân phẩm, danh dự, hoặc xâm phạm thân thể của nhà giáo, cán bộ quản lý, viên chức, nhân viên, người học và người khác tại cơ sở giáo dục đại học.

2. Gian lận trong học tập, kiểm tra, và thi cử, bao gồm các hành động như quay cóp, mang tài liệu vào phòng thi, xin điểm, học, thi, thực tập, hoặc trực hộ cho người khác, sao chép, hoặc nhờ hoặc làm hộ các tiểu luận, đồ án, khóa luận tốt nghiệp, tổ chức hoặc tham gia các hành vi gian lận khác.

3. Hút thuốc, uống rượu, bia trong trường học, hoặc say rượu, bia khi đến lớp học.

4. Tổ chức hoặc tham gia các hoạt động như tụ tập đông người, biểu tình, khiếu kiện trái pháp luật, tham gia tệ nạn xã hội, gây rối an ninh, hoặc làm trật tự an toàn trong cơ sở giáo dục đại học hoặc ngoài xã hội.

5. Tổ chức hoặc tham gia đua xe, cổ vũ đua xe trái phép hoặc đánh bạc dưới mọi hình thức.

6. Sản xuất, buôn bán, vận chuyển, phát tán, tàng trữ, sử dụng hoặc lôi kéo người khác sử dụng vũ khí, chất nổ, các chất ma túy, các loại dược phẩm, hóa chất cấm sử dụng, các tài liệu, ấn phẩm, thông tin phản động, đồi trụy và các tài liệu cấm khác theo quy định của Nhà nước; tổ chức, tham gia, truyền bá các hoạt động mê tín dị đoan, các hoạt động tôn giáo trong cơ sở giáo dục đại học và các hành vi vi phạm đạo đức khác.

7. Thành lập, tham gia các hoạt động mang tính chất chính trị trái pháp luật; tổ chức, tham gia các hoạt động tập thể mang danh nghĩa cơ sở giáo dục đại học khi chưa được Thủ trưởng cơ sở giáo dục đại học cho phép.

8. Đăng tải, bình luận, chia sẻ bài viết, hình ảnh có nội dung dung tục, bạo lực, đồi trụy, xâm phạm an ninh quốc gia, chống phá Đảng và Nhà nước, xuyên tạc, vu khống, xúc phạm uy tín của tổ chức, danh dự và nhân phẩm của cá nhân trên Internet.

9. Tổ chức hoặc tham gia các hoạt động vi phạm pháp luật khác.

Những quy định này nhằm bảo đảm môi trường học tập và làm việc trong cơ sở giáo dục đại học luôn trong tình trạng trật tự và tôn trọng, đảm bảo sự phát triển toàn diện của học sinh, sinh viên và cộng đồng giáo dục.

Câu hỏi thường gặp

Các hình thức xử lý kỷ luật sinh viên hiện nay?

Sinh viên có hành vi phạm quy chế, kỷ luật thì tùy vào tính chất, mức độ và hậu quả của hành vi vi phạm thì sẽ bị nhắc nhở, phê bình hoặc chịu các hình thức xử lý kỷ luật sau:
+ Khiển trách
+ Cảnh cáo
+ Đình chỉ học tập có thời hạn
+ Buộc thôi học

Sinh viên bị buộc thôi học trong trường hợp nào?

Buộc thôi học: áp dụng đối với sinh viên đang trong thời gian bị đình chỉ học tập mà vẫn tiếp tục vi phạm kỷ luật hoặc vi phạm lần đầu nhưng có tính chất và mức độ vi phạm đặc biệt nghiêm trọng, gây ảnh hưởng xấu đến cơ sở giáo dục đại học và xã hội; vi phạm pháp luật bị xử phạt tù giam.

5/5 - (1 bình chọn)

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Bài viết liên quan

.
.
.
Sơ đồ bài viết