fbpx
ICA - Học viện đào tạo pháp chế doanh nghiệp
Hướng dẫn cách đăng ký tạm trú online

Bạn vừa chuyển tới nơi ở mới? bạn đang ở trọ, thuê nhà nhưng không có thời gian ra cơ quan công an để đăng ký tạm trú? Đừng quá lo lắng vì bây giờ bạn có thể đăng ký online một cách nhanh chóng và dễ dàng chỉ với vài thao tác trên cổng dịch vụ quốc gia. Dưới đây Học viện đào tạo pháp chế ICA sẽ hướng dẫn cách đăng ký tạm trú online.

Quy định về đăng ký tạm trú

Nơi tạm trú là gì?

Nơi tạm trú là nơi cư dân sinh sống trong 1 khoảng thời gian nhất định ngoài nơi thường trú và nơi đã được đăng ký tạm trú.

Như vậy hiểu đơn giản tạm trú là nơi cư dân sinh sống trong 1 khoảng thời gian ngắn khác với nơi thường trú của mình. Khi chuyển tới nởi ở tạm trú, bạn cần phải thực hiện nghĩa vụ đăng ký tạm tru với chính quyền địa phương nơi bạn đang tạm thời sống.

Khi nào cần đăng ký tạm trú? thời hạn đăng ký

Bạn cần đăn ký khi nào là 1 câu hỏi được rất nhiều người lao động sinh, viên quan tâm

theo khoản 1 điều 27, luật cư trú 2020 công dân đến sinh sống tại chỗ ở hợp pháp ngoài phạm vi đơn vị hành chính cấp xã nơi đã đăng ký thường chú để lao động, học tập hoặc vì mục đích khác từ 30 ngày trở lên thì phải thực hiện đăng ký tạm trú.

Lưu ý mỗi lần đăng ký tạm trú công dân có thể được cấp tạm trú với thời hạn tối đa 2 năm. Sau khi hết 2 năm nếu vẫn có nhu cầu ở lại chỗ tạm trú thì công dân tiếp tục gia hạn tạm trú. Việc giạn hạn tạm trú được phép thực hiện nhiều lần, không bị giới hạn số lần.

Điều kiện đăng ký tạm trú

Tất cả công dân sinh sống ở một nơi khác ngoài nơi ở thường trú trong thời gian từ 30 ngày trở lên đều đủ điều kiện đăng ký tạm trú, trừ một số trường hợp sau đây:

  • Khu vực đã được cảnh báo nguy cơ sạt lở đất, lũ quét, lũ ống và các khu vực bảo vệ công trình khác theo yêu cầu của pháp luật. Nhà trọ nằm trong khu vực cấm, khu vực cấm xây dựng hoặc lấn, chiếm hành lang bảo vệ hành lang quốc phòng, an ninh, giao thông, thủy lợi, đê điều, năng lượng, mốc giới bảo vệ công trình hạ tầng kỹ thuật, di tích lịch sử – văn hóa đã được xếp hạng.
  • Chỗ ở mà toàn bộ diện tích nhà ở nằm trên đất lấn, chiếm trái phép hoặc chỗ ở xây dựng trên diện tích đất không đủ điều kiện xây dựng theo quy định của pháp luật.
  • Chỗ ở là nhà ở mà một phần hoặc toàn bộ diện tích nhà ở đang có tranh chấp, khiếu kiện về quyền sở hữu, quyền sử dụng nhưng chưa được giải quyết theo quy định của pháp luật. Chỗ ở đã có quyết định thu hồi đất và quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
  • Quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền ra lệnh tịch thu tài sản; xe làm nơi đăng ký thường trú đã bị xóa đăng ký hoặc không có giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật.
  • Chỗ ở là nhà ở đã có quyết định phá dỡ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
  • Chỗ ở là nhà ở đã có quyết định phá dỡ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

(Theo điều 23 Luật Cư trú 2020)

Trách nhiệm đăng ký tạm trú

Các đối tượng sau phải đăng ký tạm trú theo Điều 13 Thông tư 55/2021/TT-BCA:

Công dân có trách nhiệm đăng ký tạm trú mới nếu chuyển đi ngoài địa bàn đã đăng ký tạm trú lần đầu.

  • Ký túc xá, hoặc nơi học sinh, sinh viên, học sinh ở là nơi họ đến ở;
  • Khách lưu trú tại các cơ sở lưu trú công nhân;
  • Trẻ em, người khuyết tật, người có hoàn cảnh khó khăn được nhận làm con nuôi và cư trú tại cơ sở thờ tự;

Những người nhận hỗ trợ xã hội tại một cơ sở có thể nộp đơn xin chỗ ở tạm thời thông qua cơ quan hoặc tổ chức chịu trách nhiệm giám sát các chỗ ở đó.

Xe làm nơi đăng ký thường trú đã bị xóa đăng ký hoặc không có giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật. Quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền ra lệnh tịch thu tài sản.

– Danh sách bao gồm những thông tin cơ bản của từng người: 

  • Họ, chữ đệm và tên;
  • Ngày, tháng, năm sinh;
  • Giới tính;
  • Số định danh cá nhân và thời hạn tạm trú.

Hồ sơ giấy tờ làm đăng ký tạm trú online

*Đối với người đăng ký tạm trú là người chưa thành niên thì trong tờ khai phải ghi rõ ý kiến đồng ý của cha, mẹ hoặc người giám hộ, trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản

**Giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp có thể là một trong các giấy tờ quy định tại Nghị định 62/2021/NĐ-CP:

Hội đồng nhân dân cấp tỉnh có thẩm quyền về lệ phí hộ tịch được nêu tại Điều 3 Thông tư 85/2019/TT-BTC Phí sang tên sẽ khác nhau tùy thuộc vào tỉnh.

Quyền, nghĩa vụ dân sự được tạo ra theo họ trước đây không bị thay đổi, chấm dứt do việc thay đổi họ, tên.

Người thay đổi họ, tên trong Giấy khai sinh được làm lại, sửa chữa các thông tin trên giấy tờ có liên quan theo quy định của pháp luật sau khi đã thay đổi họ, tên trong Giấy khai sinh.

a) Giấy tờ, văn bản của cơ quan có thẩm quyền chứng nhận quyền sở hữu nhà ở hoặc tài sản khác gắn liền với đất, quyền sử dụng đất;

b) Giấy phép xây dựng được cấp theo quy định của pháp luật (đối với công việc phải có giấy phép và đã được cấp giấy phép);

c) Văn bản xác định giá thanh lý nhà ở thuộc sở hữu nhà nước hoặc hợp đồng mua bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước;

d) Hợp đồng mua bán nhà ở hoặc các giấy tờ khác chứng minh nhà ở được tặng cho hoặc nhận được từ một cơ sở kinh doanh mua bán nhà ở;

đ) Giấy tờ liên quan đến việc mua, thuê mua, tặng cho, thừa kế, góp vốn, đổi nhà ở theo quy định của pháp luật về đất đai và nhà ở;

e) Văn bản xét tặng nhà ở, đất ở, nhà tình nghĩa, nhà tình thương, nhà đại đoàn kết cho các cá nhân, hộ gia đình;

g) Văn bản của Tòa án hoặc cơ quan hành chính nhà nước có thẩm quyền xác định quyền sở hữu nhà ở;

h) Văn bản chấp thuận của Uỷ ban nhân dân cấp xã, cấp huyện nếu không có đơn vị quản lý cấp cộng đồng về nhà ở, đất ở và không có ý kiến bất đồng về quyền sở hữu nhà ở, quyền sử dụng đất ở. Nếu bất kỳ tài liệu nào nói trên không có sẵn, vẫn còn;

i) Giấy tờ chứng nhận quyền sở hữu và đăng ký xe ô tô. UBND cấp xã hoặc UBND cấp huyện nếu không có đơn vị hành chính cấp xã xác nhận xe đang sử dụng vào mục đích sinh hoạt nếu không thuộc diện phải đăng ký, đăng kiểm; Trường hợp nơi đăng ký cư trú không phải nơi đăng ký xe hoặc xe không phải đăng ký, đăng kiểm thì cấp Giấy xác nhận nơi đăng ký xe thường đỗ.

k) Giấy tờ, tài liệu về việc cho cơ quan, tổ chức, cá nhân cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ phù hợp với quy định của pháp luật là tài liệu chứng minh việc cho phép cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ.

l) Giấy tờ của cơ quan, tổ chức do thủ trưởng cơ quan, tổ chức ký tên, đóng dấu chứng minh về việc được cấp, sử dụng nhà ở, chuyển nhượng nhà ở, có nhà ở tạo lập trên đất do cơ quan, tổ chức giao đất để làm nhà ở (đối với nhà ở, đất thuộc thẩm quyền quản lý của cơ quan, tổ chức).

Hướng dẫn đăng ký tạm trú online chi tiết

Đăng ký tạm trú online

Lưu ý trước khi đăng ký tạm trú online:

  • Sử dụng các trang thiết bị có kết nối internet như: máy tính để bàn, máy tính xách tay, máy tính bằng, điện thoại thông minh,…
  • Sử dụng các chương trình duyệt web hiện hành: Google Chrome, Firefox, Internet Explorer, Cốc Cốc, Opera,…

Bước 1: Truy cập Cổng dịch vụ công Bộ Công An theo đường link: dichvucong.bocongan.gov.vn

Bước 2: Đăng nhập/ Đăng ký tài khoản trên Cổng dịch vụ công quốc gia

Nếu đã có tài khoản bạn tiến hành Đăng nhập, nếu chưa click vào ô Đăng ký để tạo tài khoản.

Chi tiết cách đăng ký, đăng nhập tài khoản vào Cổng dịch vụ công quốc gia.

Bước 3: Quay trở lại Đăng nhập tài khoản

Chọn đăng nhập bằng tài khoản Cổng dịch vụ công quốc gia.

Chọn loại tài khoản bạn muốn đăng nhập.

Ở đây, Visana chọn Đăng nhập bằng Tài khoản cấp bởi Cổng dịch vụ công quốc gia.

Điền thông tin và ấn Đăng nhập, khi đó giao diện sẽ hiện ra như sau:

Nhập “Đăng ký tạm trú” vào ô tìm kiếm, ấn vào biểu tượng Tìm kiếm.

Chọn Đăng ký tạm trú.

Điền đầy đủ hồ sơ Đăng ký tạm trú từ trên xuống mới có thể điền tiếp những nội dung bên dưới, lưu ý những trường đánh dấu * là bắt buộc phải điền.

Đối với Mục “Cơ quan thực hiện” khi lựa chọn nơi đăng ký tạm trú hệ thống sẽ tự trả kết quả Cơ quan thực hiện cho bạn.

Tại Mục “Thủ tục thực hiện” có thể lựa chọn một trong hai mục sau để kê khai trường hợp tương ứng và tải lên file các hồ sơ theo Mục 2

  • Đăng ký tạm trú lập hộ mới
  • Đăng ký tạm trú vào hộ đã có

Chọn các trường hợp:

  • Nhân khẩu từ ngoài tỉnh đến
  • Nhân khẩu từ ngoài huyện trong tỉnh đến
  • Nhân khẩu từ ngoài xã trong huyện đến
  • Đăng ký tạm trú theo danh sách
  • Hộ từ ngoài tỉnh đến
  • Hộ từ ngoài huyện trong tỉnh đến,..

Tiếp tục điền đầy đủ thông tin đề nghị đăng ký tạm trú.

Chỉ kê khai mục dưới đây nếu trong thành phần hồ sơ có giấy tờ đã có dữ liệu điện tử được chia sẻ từ Bộ, ngành địa phương khác và công dân muốn sử dụng dữ liệu điện tử.

Chọn hình thức nhận thông báo “Qua email” hoặc “Qua cổng thông tin” và tiến hành cam kết lời khai. Kiểm tra lại thông tin và chọn “Ghi” hoặc “Ghi và gửi”.

Như vậy bạn đã hoàn thành Đăng ký tạm trú online qua Cổng dịch vụ công quốc gia.

. Kiểm tra tiến độ giải quyết hồ sơ

Để kiểm tra lại hồ sơ cũng như tiến độ giải quyết hồ sơ đăng ký tạm trú chọn tại Mục “Tài khoản” sau đó chọn “Quản lý hồ sơ đã nộp” và xem tại Mục “Hồ sơ”. 

. Thời hạn giải quyết, lệ phí

BIỂU MỨC THU LỆ PHÍ ĐĂNG KÝ CƯ TRÚ

(Ban hành kèm theo Thông tư số 75/2022/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Giờ hành chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ lễ, tết theo quy định của pháp luật). 

Căn cứ Điều 14 Thông tư 55/2021/TT-BCA quy định về hủy bỏ đăng ký tạm trú như sau:

  1. Cơ quan đã đăng ký tạm trú ra quyết định hủy đăng ký tạm trú nếu việc đăng ký tạm trú không thuộc thẩm quyền, trường hợp, đối tượng quy định tại Điều 35 của Luật Cư trú.
  2. Trường hợp phức tạp hơn thì phải báo cáo cấp trên trực tiếp của cơ quan đó để xem xét và ra quyết định thu hồi đăng ký tạm trú.
  3. Cơ quan đã đăng ký tạm trú phải cập nhật việc hủy đăng ký tạm trú vào Cơ sở dữ liệu về đăng ký tạm trú trong thời hạn 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được quyết định hủy đăng ký tạm trú.

Trên đây là hướng dẫn của hoidapluat.vn về cách đăng ký tạm trú online mà ai cũng có thể thực hiện được. Hy vọng bài viết sẽ hữu ích với bạn!

Các câu hỏi thường gặp :

1. trường hợp đi du lịch có phải đăng ký tạm trú không?

Nếu bạn đi du lịch đến địa điểm ngoài phạm vi đơn vị hành chính cấp xã nơi đã đăng ký thường trú từ 30 ngày trở lên thì sẽ phải thực hiện đăng ký tạm trú.

2. Thời hạn đăng ký tạm trú là bao lâu? Có được gia hạn không?

Mỗi lần đăng ký tạm trú có thời hạn hai năm. Nếu bạn vẫn muốn ở đó sau ngày hết hạn, bạn có thể gia hạn thêm hai năm nữa. Bạn có vô số tùy chọn gia hạn.

5/5 - (1 bình chọn)

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Bài viết liên quan

.
.
.
Sơ đồ bài viết