Sơ đồ bài viết
Hợp đồng tư vấn xây dựng (gọi tắt là hợp đồng tư vấn) là thỏa thuận cung cấp một, một số hoặc tất cả các dịch vụ tư vấn trong lĩnh vực đầu tư xây dựng. Dự thảo hợp đồng tư vấn kiến trúc là sự thỏa thuận giữa các bên, kết quả của hợp đồng tư vấn kiến trúc là lập báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng và phải tuân thủ các quy định của Luật Đầu tư. Các quy định, tiêu chuẩn liên quan đến đầu tư xây dựng, dự án… Dưới đây bạn sẽ tìm thấy quy định pháp luật và mẫu hợp đồng xây dựng tư nhân. Bạn đọc có thể tham khảo hợp đồng mà Học viện đào tạo pháp chế ICA cung cấp dưới đây.
Tải xuống mẫu hợp đồng tư vấn xây dựng
Hướng dẫn soạn thảo mẫu hợp đồng
Hợp đồng tư xây dựng phải có những nội dung sau:
PHẦN 1. THÔNG TIN GIAO DỊCH
PHẦN 2. CÁC CĂN CỨ KÝ KẾT HỢP ĐỒNG
PHẦN 3. ĐIỀU KIỆN CHUNG CỦA HỢP ĐỒNG
Điều 1. Diễn giải
Điều 2. Loại hợp đồng
Điều 3. Hồ sơ hợp đồng và thứ tự ưu tiên
Điều 4. Trao đổi thông tin
Điều 5 Luật điều chỉnh và ngôn ngữ của hợp đồng
Điều 6. Bảo đảm thực hiện hợp đồng và bảo lãnh tạm ứng hợp đồng (đối với những trường hợp các bên thỏa thuận phải có bảo lãnh tiền tạm ứng)
Điều 7 (Hợp đồng tư vấn về khảo sát công trình, khối lượng và kết quả)
Điều 8 (Chi tiết hợp đồng tư vấn, khối lượng công việc và kết quả thực hiện liên quan đến lập Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng)
Điều 9. Nội dung, khối lượng công việc, sản phẩm của hợp đồng tư vấn lập quy hoạch xây dựng
Điều 10 (Nội dung và khối lượng công việc tư vấn giám sát thi công xây dựng)
Điều 11. Yêu cầu về chất lượng, số lượng sản phẩm tư vấn xây dựng
Điều 12. Cơ sở nghiệm thu sản phẩm tư vấn kiến trúc
Điều 13. Giá hợp đồng
Điều 14. Điều chỉnh hợp đồng
Điều 15. Quyền và nghĩa vụ của Nhà thầu tư vấn
Điều 16. Quyền và nghĩa vụ của Chủ đầu tư
Điều 17. Nhà thầu phụ (nếu có)
Điều 18. Nhân lực của Nhà thầu tư vấn
Điều 19. Bản quyền và quyền sử dụng tài liệu
Điều 20. Bảo hiểm
Điều 21. Rủi ro và bất khả kháng
Điều 22. Tạm ngừng công việc trong hợp đồng
Điều 24. Chấm dứt hợp đồng
Điều 25. Quyết toán và thanh lý hợp đồng
Điều 26. Nghiệm thu sản phẩm tư vấn
Điều 27. Thời gian và tiến độ thực hiện hợp đồng
Điều 28. Tạm ứng và thanh toán
Điều 29. Khiếu nại, hòa giải và giải quyết tranh chấp
Điều 30. Thưởng, phạt, bồi thường thiệt hại
Điều 31. Điều khoản chung
PHẦN 4. ĐIỀU KIỆN CỤ THỂ CỦA HỢP ĐỒNG
Điều 1. Loại hợp đồng
Điều 2 Luật điều chỉnh và ngôn ngữ của hợp đồng
Điều 3. Bảo lãnh thực hiện hợp đồng (nếu có) và bảo lãnh tạm ứng theo hợp đồng (trường hợp các bên thỏa thuận có bảo lãnh tạm ứng)
Điều 4 Yêu cầu về chất lượng, số lượng sản phẩm tư vấn xây dựng
Điều 5. Giá hợp đồng
Điều 6. Điều chỉnh hợp đồng
Điều 7. Nhân lực của Nhà thầu tư vấn
Điều 8. Chấm dứt hợp đồng
Điều 9. Nghiệm thu sản phẩm tư vấn
Điều 10. Thời gian và tiến độ thực hiện hợp đồng
Điều 11. Tạm ứng và thanh toán
Điều 12. Khiếu nại, hòa giải và giải quyết tranh chấp
Điều 13. Thưởng, phạt, bồi thường thiệt hại
Điều 14. Điều khoản chung
Giá của hợp đồng tư vấn xây dựng bao gồm các nội dung gì?
- Nội dung hợp đồng tư vấn khảo sát xây dựng bao gồm chi phí vật liệu, chi phí nhân công, chi phí máy thi công, chi phí chung, chi phí lưu kho, chi phí lập phương án, chi phí báo cáo kết quả, v.v. Khảo sát, chi phí đi lại khảo sát, thu nhập chịu thuế tính trước và thuế GTGT.
- Nội dung hợp đồng phí tư vấn lập báo cáo nghiên cứu khả thi liên quan đến đầu tư xây dựng công trình, tư vấn quy hoạch xây dựng, tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình như sau.
- Chi phí chuyên môn (lương và các chi phí liên quan), chi phí vật tư, chi phí máy móc, chi phí hành chính, chi phí bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp, thu nhập chịu thuế tính trước và thuế GTGT tăng thêm.
- Các chi phí cần thiết để hoàn thiện sản phẩm tư vấn kiến trúc theo kết quả họp, báo cáo, thẩm định và phê duyệt.
- Chi phí đi thực địa.
- Chi phí đi lại khi tham gia vào quá trình nghiệm thu theo yêu cầu của Chủ đầu tư.
- Chi phí giám sát tác giả đối với tư vấn thiết kế xây dựng công trình.
- Chi phí khác có liên quan.
Lưu ý: Giá hợp đồng không bao gồm:
- Chi phí họp nhà đầu tư.
- Chi phí chạy thử sản phẩm và phê duyệt các thỏa thuận tư vấn.
- Các chi phí không bao gồm trong giá hợp đồng do các bên thỏa thuận đảm bảo phù hợp với nguyên tắc kiểm soát chi phí đầu tư xây dựng.
Điều kiện để ký kết hợp đồng tư vấn xây dựng
- Khi ký kết hợp đồng, nhà thầu phải đáp ứng yêu cầu về tính thực tế và khả năng vận hành theo quy chuẩn xây dựng. Đối với nhà thầu liên danh, việc phân chia khối lượng công việc trong thỏa thuận liên danh phải phù hợp với khả năng hoạt động của từng thành viên trong liên danh. Đối với nhà thầu chính nước ngoài phải có nghĩa vụ sử dụng nhà thầu phụ trong nước để thực hiện các công việc theo hợp đồng có khả năng được giao thầu phụ nếu nhà thầu trong nước đáp ứng yêu cầu của gói thầu.
- Chủ đầu tư hoặc đại lý của chủ đầu tư có thể chỉ định một hoặc nhiều nhà thầu chính để thực hiện công việc. Khi chủ đầu tư ký hợp đồng với nhiều nhà thầu chính thì nội dung hợp đồng cần đảm bảo tính thống nhất, đồng bộ trong quá trình thực hiện công việc của hợp đồng nhằm đảm bảo tiến độ, chất lượng và hiệu quả đầu tư của dự án đầu tư xây dựng.
- Tổng thầu, tổng thầu có thể ký hợp đồng với một hoặc nhiều nhà thầu phụ nhưng các nhà thầu phụ này phải được sự chấp thuận của chủ đầu tư. Các nhà thầu phụ này phải tuân thủ hợp đồng của nhà thầu chính. ký kết với chủ đầu tư. Tổng thầu, nhà thầu chính phải chịu trách nhiệm trước chủ đầu tư về tiến độ, chất lượng công việc nhận thầu, kể cả công việc do nhà thầu phụ thực hiện.
- Giá giao kết hợp đồng không vượt giá hợp đồng hoặc kết quả đàm phán, thương thảo hợp đồng xây dựng, trừ phần phát sinh ngoài phạm vi công việc của gói thầu đã được người có trách nhiệm quyết định đầu tư phê duyệt.
Câu hỏi thường gặp:
Các hợp đồng tư vấn xây dựng phổ biến nhất như tư vấn khảo sát xây dựng, tư vấn lập báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng, tư vấn quy hoạch xây dựng và tư vấn giám sát thi công xây dựng.
Việc các bên thỏa thuận về thời gian, tiến độ thực hiện hợp đồng tư vấn xây dựng thực hiện theo quy định tại Khoản 1, Khoản 2 và Khoản 3 Điều 14 Nghị định số 37/2015/NĐ-CP và các quy định sau đây:
Kế hoạch thực hiện hợp đồng cần bao gồm trình tự thực hiện công việc, thời gian giao nhiệm vụ chính và tổng thời gian thực hiện hợp đồng, tiến độ nghiệm thu (bao gồm nghiệm thu theo giai đoạn và nghiệm thu), tập kết thành phẩm và thời gian mình có. Về giao sản phẩm theo hợp đồng.
Các bên cần lập kế hoạch để đảm bảo việc thực hiện hợp đồng được tiến hành phù hợp với hợp đồng đã ký kết.