fbpx
ICA - Học viện đào tạo pháp chế doanh nghiệp
Hướng dẫn kế toán sử dụng chứng từ kế toán

Bạn đang tìm hiểu hướng dẫn kế toán sử dụng chứng từ kế toán đúng quy định và hiệu quả? Bài viết dưới đây của Học viện đào tạo pháp chế ICA sẽ giúp bạn nắm rõ nguyên tắc lập, ký, luân chuyển, kiểm tra và lưu trữ chứng từ kế toán theo quy định của pháp luật hiện hành. Từ hóa đơn, phiếu thu – chi, đến biên bản đối chiếu công nợ, việc sử dụng chứng từ đúng cách không chỉ giúp doanh nghiệp minh bạch tài chính mà còn tránh rủi ro khi thanh tra, kiểm tra thuế.

Tham khảo khóa học đào tạo pháp luật cho kế toán công ty: https://phapche.edu.vn/courses/khoa-hoc-dao-tao-phap-luat-cho-ke-toan-cong-ty/

Hướng dẫn kế toán sử dụng chứng từ kế toán

Căn cứ theo nội dung tại Điều 3 Luật Kế toán 2015, chứng từ kế toán là những giấy tờ và vật mang tin phản ánh nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh và đã hoàn thành, và chúng làm căn cứ để ghi sổ kế toán.

Chứng từ kế toán là một phần không thể thiếu trong quá trình quản lý tài chính của đơn vị, giúp đảm bảo tính hợp pháp, chính xác và minh bạch trong việc ghi nhận các giao dịch tài chính.

Căn cứ theo nội dung tại Điều 16 Luật Kế toán 2015, nội dung bắt buộc phải có trong chứng từ kế toán gồm:

  • Tên và số hiệu của chứng từ kế toán.
  • Ngày, tháng, năm lập chứng từ kế toán.
  • Tên, địa chỉ của cơ quan, tổ chức, đơn vị hoặc cá nhân lập chứng từ kế toán.
  • Nội dung nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh.
  • Số lượng, đơn giá và số tiền của nghiệp vụ kinh tế, tài chính ghi bằng số; tổng số tiền của chứng từ kế toán dùng để thu, chi tiền ghi bằng số và bằng chữ.
  • Chữ ký, họ và tên của người lập, người duyệt và những người có liên quan đến chứng từ kế toán.

Ngoài ra, chứng từ kế toán có thể có thêm các nội dung khác tùy theo loại chứng từ cụ thể.

Chứng từ kế toán bắt buộc phải là tiếng Việt?

Căn cứ theo nội dung tại Điều 11 Luật Kế toán 2015, chữ viết sử dụng trong kế toán là tiếng Việt. Tuy nhiên, trong trường hợp cần sử dụng tiếng nước ngoài trên chứng từ kế toán, sổ kế toán và báo cáo tài chính tại Việt Nam, thì phải sử dụng đồng thời tiếng Việt và tiếng nước ngoài.

Hướng dẫn kế toán sử dụng chứng từ kế toán
Hướng dẫn kế toán sử dụng chứng từ kế toán

Do đó, chứng từ kế toán không bắt buộc phải chỉ có tiếng Việt, nhưng nếu có sử dụng tiếng nước ngoài, cần phải có bản dịch chính thức sang tiếng Việt để đảm bảo tính hợp pháp và dễ dàng kiểm tra, kiểm soát.

Cơ quan nào có thẩm quyền tịch thu chứng từ kế toán?

Căn cứ theo nội dung tại Điều 21 Luật Kế toán 2015, chỉ cơ quan nhà nước có thẩm quyền mới có quyền tạm giữ, tịch thu hoặc niêm phong chứng từ kế toán. Khi tạm giữ hoặc tịch thu chứng từ kế toán, cơ quan có thẩm quyền phải:

  • Sao chụp chứng từ bị tạm giữ, bị tịch thu, ký xác nhận trên chứng từ sao chụp và giao bản sao chụp cho đơn vị kế toán.
  • Lập biên bản ghi rõ lý do, số lượng từng loại chứng từ kế toán bị tạm giữ hoặc bị tịch thu và ký tên, đóng dấu.

Cơ quan có thẩm quyền niêm phong chứng từ kế toán cũng phải lập biên bản và ghi rõ lý do, số lượng từng loại chứng từ kế toán bị niêm phong, ký tên và đóng dấu.

Mời bạn xem thêm:

Đánh giá bài viết

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Bài viết liên quan

.
.
.
Sơ đồ bài viết