Bạn đang tìm Câu hỏi trắc nghiệm Luật Tố tụng Dân sự phần 3 để ôn tập hiệu quả? Bộ câu hỏi được chọn lọc kỹ lưỡng, bám sát nội dung luật, giúp bạn củng cố kiến thức và nâng cao kỹ năng làm bài. Hãy khám phá ngay để chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi sắp tới!
Link đăng ký khoá học Luật tố tụng dân sự: https://study.phapche.edu.vn/khoa-hoc-tim-hieu-mon-luat-to-tung-dan-su?ref=lnpc
Câu hỏi trắc nghiệm Luật tố tụng Dân sự phần 3
Câu 31
Người khởi kiện không thể rút đơn khởi kiện sau khi đã được Tòa án thụ lý.
- A.Đúng
- B.Sai
Lát kiểm tra lại
Câu 32
Trong tố tụng dân sự, người khởi kiện phải nộp đơn khởi kiện tại Tòa án có thẩm quyền giải quyết vụ án dân sự.
- A.Đúng
- B.Sai
Câu 33
Người đại diện theo pháp luật của đương sự không có quyền tham gia tố tụng dân sự.
- A.Đúng
- B.Sai
Câu 34
Trong mọi trường hợp, tòa án không thể xét xử vắng mặt người làm chứng trong vụ án dân sự.
- A.Đúng
- B.Sai
Câu 35
Nếu Tòa án không có thẩm quyền giải quyết vụ án thì phải ra quyết định đình chỉ giải quyết vụ án.
- A.Đúng
- B.Sai
Câu 36
Đương sự không có quyền kháng cáo bản án, quyết định của Tòa án sơ thẩm.
- A.Đúng
- B.Sai
Câu 37
Tòa án phải đình chỉ giải quyết vụ án nếu các đương sự không thể hòa giải thành.
- A.Đúng
- B.Sai
Câu 38
Người có quyền lợi và nghĩa vụ liên quan trong vụ án dân sự có quyền yêu cầu kháng cáo.
- A.Đúng
- B.Sai
Câu 39
Thời hạn kháng cáo bản án, quyết định của Tòa án sơ thẩm là 30 ngày kể từ ngày tòa án tuyên án.
- A.Đúng
- B.Sai
Câu 40
Đơn kháng cáo chỉ được gửi lên Tòa án cấp phúc thẩm.
- A.Đúng
- B.Sai
Câu 41
Tòa án cấp phúc thẩm có quyền giữ nguyên, sửa đổi, hủy bỏ bản án sơ thẩm.
- A.Đúng
- B.Sai
Câu 42
Đương sự có thể yêu cầu Tòa án xem xét lại bản án đã có hiệu lực pháp luật theo thủ tục giám đốc thẩm.
- A.Đúng
- B.Sai
Câu 43
Quyết định giám đốc thẩm không thể bị kháng cáo, kháng nghị.
- A.Đúng
- B.Sai
Câu 44
Việc xem xét lại bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật chỉ được thực hiện theo thủ tục tái thẩm.
- A.Đúng
- B.Sai
Câu 45
Trong thủ tục tố tụng dân sự, Tòa án phải triệu tập đương sự tham gia tố tụng ít nhất 2 lần.
- A.Đúng
- B.Sai
Câu 46
Khi có người làm chứng trong vụ án, tòa án bắt buộc phải mở phiên xét hỏi công khai.
- A.Đúng
- B.Sai
Câu 47Nhận biết
Nếu các bên đương sự đồng ý hòa giải thì Tòa án có thể ra quyết định công nhận hòa giải thành.
- A.Đúng
- B.Sai
Câu 48
Tòa án có thể từ chối giải quyết vụ án nếu không có đủ chứng cứ cần thiết.
- A.Đúng
- B.Sai
Câu 49
Thời hạn giải quyết vụ án dân sự không được quá 6 tháng kể từ ngày thụ lý vụ án.
- A.Đúng
- B.Sai
Câu 50
Trong mọi trường hợp, nếu đương sự không đến tham gia phiên tòa thì tòa án sẽ đình chỉ vụ án.
- A.Đúng
- B.Sai
Câu 51
Đương sự có quyền yêu cầu tòa án triệu tập người làm chứng trong vụ án dân sự.
- A.Đúng
- B.Sai
Câu 52
Tòa án có quyền từ chối không thụ lý vụ án nếu thấy vụ án không có chứng cứ rõ ràng.
- A.Đúng
- B.Sai
Câu 53
Bất kỳ ai cũng có thể yêu cầu tòa án giải quyết tranh chấp về dân sự.
- A.Đúng
- B.Sai
Câu 54
Tòa án phải đình chỉ giải quyết vụ án nếu các đương sự không thể hòa giải thành.
- A.Đúng
- B.Sai
Câu 55
Khi một bên đương sự không đến phiên tòa thì tòa án có quyền xét xử vắng mặt.
- A.Đúng
- B.Sai
Câu 56
Tòa án có thể triệu tập người làm chứng đến tham gia phiên tòa dân sự.
- A.Đúng
- B.Sai
Câu 57
Việc thỏa thuận của các bên trong vụ án dân sự không thể thay đổi bản án đã có hiệu lực pháp luật.
- A.Đúng
- B.Sai
Câu 58
Tòa án có thể hủy bỏ bản án nếu phát hiện có sai sót trong quá trình xét xử.
- A.Đúng
- B.Sai
Câu 59
Đương sự có quyền yêu cầu tòa án cấp phúc thẩm xem xét lại bản án của tòa án cấp sơ thẩm.
- A.Đúng
- B.Sai
Câu 60
Tòa án phải mở phiên tòa công khai để xét xử các vụ án dân sự.
- A.Đúng
- B.Sai
Mời bạn xem thêm: