Tiếp nối phần 1, “Câu hỏi nhận định đúng sai Luật Thuế (có đáp án) phần 2” tiếp tục mang đến cho bạn bộ câu hỏi phân tích sâu hơn các quy định pháp luật về thuế tại Việt Nam. Với hệ thống nhận định đa dạng, có lời giải chi tiết và căn cứ pháp lý rõ ràng, tài liệu này là trợ thủ đắc lực cho sinh viên ngành luật, kế toán, kiểm toán và những ai đang ôn thi công chức, chuyên viên thuế. Tăng tốc ôn luyện, nắm chắc kiến thức thực tiễn – bắt đầu ngay hôm nay!
Tham khảo các khóa học bài giảng ôn tập môn học Luật của Học viện đào tạo pháp chế ICA: https://study.phapche.edu.vn?ref=lnpc
Câu hỏi nhận định đúng sai Luật Thuế (có đáp án) phần 2
51. Sai – Các khoản đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc không tính vào thu nhập chịu thuế TNCN.
52. Sai – Đại lý hải quan không phải là đối tượng nộp thuế XK, NK mà chỉ là bên làm thủ tục thay mặt người nộp thuế.
53. Sai – Đất lấn chiếm vẫn thuộc đối tượng chịu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp (theo quy định tại Điều 2 Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp).
54. Sai – Giá tính thuế TTĐB đối với hàng hóa sản xuất trong nước không bao gồm thuế GTGT.
55. Đúng – Hàng hóa, dịch vụ hợp pháp khi xuất nhập khẩu là đối tượng chịu thuế XK-NK (trừ các trường hợp miễn, không chịu thuế).
56. Đúng – Thuế NK là thuế gián thu: người nộp thuế là doanh nghiệp nhập khẩu nhưng người chịu thuế có thể là người tiêu dùng cuối.
57. Đúng – Chỉ các chủ thể sử dụng đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn chứng từ mới được áp dụng phương pháp khấu trừ.
58. Đúng – Thuế GTGT, thuế TTĐB, thuế XK, NK đều là thuế gián thu (thu vào hàng hóa, dịch vụ).
59. Sai – Doanh nghiệp tự sử dụng hàng hóa để biếu tặng vẫn phải kê khai và nộp thuế GTGT, TTĐB (nếu có).
60. Sai – Kỳ tính thuế theo năm chỉ áp dụng đối với thu nhập từ kinh doanh và các thu nhập phải quyết toán cuối năm.
61. Sai – Không phải mọi hàng hóa, dịch vụ khi xuất khẩu, nhập khẩu đều là đối tượng chịu thuế XK, NK (có hàng hóa thuộc diện không chịu thuế hoặc miễn thuế).
62. Đúng – Theo Luật Thuế TTĐB, giá tính thuế TTĐB đối với hàng NK = Giá tính thuế NK + Thuế NK (nếu có).
63. Sai – Việc áp dụng thuế chống bán phá giá phải có quyết định của Bộ Công Thương, không do cơ quan hải quan tự quyết định.
64. Sai – Chuyển đổi đất nông nghiệp giữa hộ gia đình không phát sinh thu nhập chịu thuế TNCN.
65. Sai – Nông sản chưa qua chế biến hoặc chỉ sơ chế thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT khi bán ra.
66. Sai – Một số hàng hóa, dịch vụ tại Điều 5 Luật GTGT trong trường hợp xuất khẩu vẫn chịu thuế GTGT 0%.
67. Sai – Việc chuyển đổi đất nông nghiệp giữa các hộ gia đình không phát sinh nghĩa vụ thuế TNCN.
68. Đúng – Đối tượng chịu thuế XK, NK là hàng hóa dịch chuyển hợp pháp qua biên giới.
69. Sai – Không phải mọi hàng hóa XK đều được áp dụng thuế suất 0%, một số hàng hóa thuộc diện không chịu thuế GTGT.
70. Sai – Số lượng làm căn cứ tính thuế XK, NK là số lượng thực tế qua cửa khẩu, không chỉ dựa vào hợp đồng.
71. Sai – Không phải mọi hàng hóa, dịch vụ xa xỉ đều là đối tượng chịu thuế TTĐB. Việc chịu thuế được quy định cụ thể trong Luật.
72. Đúng – Các chủ thể kinh doanh nếu đăng ký áp dụng phương pháp khấu trừ và đủ điều kiện đều có thể áp dụng.
73. Đúng – Thu nhập từ quà biếu, tặng thuộc nhóm thu nhập chịu thuế TNCN (trừ trường hợp được miễn theo quy định).
74. Sai – Trường hợp sử dụng cho cả hàng hóa chịu thuế và không chịu thuế thì chỉ được khấu trừ phần tương ứng với hoạt động chịu thuế.
75. Sai – Hành lý của người xuất cảnh, nhập cảnh nếu vượt định mức vẫn thuộc đối tượng chịu thuế XK, NK.
76. Đúng – Người nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp là người sử dụng hợp pháp diện tích đất đó.
77. Sai – Không phải mọi chi phí liên quan đến doanh thu đều được khấu trừ khi tính thuế TNDN (chỉ chi phí hợp lý, hợp lệ mới được tính).
78. Sai – Số lượng tính thuế phải là số lượng thực tế được kiểm tra, giám sát qua cửa khẩu, không chỉ căn cứ hợp đồng.
79. Sai – Có trường hợp được nộp thuế sau khi thông quan (hàng nhập khẩu có bảo lãnh thuế, doanh nghiệp ưu tiên…).
80. Đúng – Theo Luật, giá tính thuế TTĐB đối với hàng nhập khẩu = giá tính thuế NK + thuế NK.
81. Sai – Người nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp được xác định theo quy định pháp luật, không theo thỏa thuận dân sự.
82. Đúng – Cơ sở sản xuất hàng hóa thuộc diện chịu thuế TTĐB là đối tượng nộp thuế TTĐB.
83. Sai – Người chịu thuế không phải lúc nào cũng là người nộp thuế. Thuế gián thu: người tiêu dùng chịu thuế, doanh nghiệp nộp thuế.
84. Sai – Hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu thuộc đối tượng chịu thuế GTGT, được áp dụng thuế suất 0%.
85. Đúng – Bán hàng hóa vào khu phi thuế quan được xem là hoạt động xuất khẩu và có thể được hưởng thuế suất GTGT 0%.
Mời bạn xem thêm: