Sơ đồ bài viết
Bạn là kế toán trong cơ sở giáo dục và đang băn khoăn cách xuất hóa đơn học phí đúng quy định? Bài viết “Hướng dẫn kế toán cách xuất hóa đơn học phí ngành Giáo dục” của Học viện đào tạo pháp chế ICA sẽ giúp bạn nắm rõ các nguyên tắc lập hóa đơn, lựa chọn loại hóa đơn phù hợp và xử lý các tình huống đặc thù trong lĩnh vực giáo dục theo đúng quy định mới nhất. Cùng khám phá chi tiết quy trình thực hiện để đảm bảo minh bạch, hợp lệ và tránh rủi ro khi quyết toán thuế!
Tham khảo khóa học đào tạo pháp luật cho kế toán công ty: https://phapche.edu.vn/courses/khoa-hoc-dao-tao-phap-luat-cho-ke-toan-cong-ty/
Hướng dẫn kế toán cách xuất hóa đơn học phí ngành Giáo dục
Theo nội dung quy định hiện hành, các cơ sở giáo dục tại Việt Nam (bao gồm công lập, tư thục, dân lập, trung tâm đào tạo, doanh nghiệp giáo dục…) đều phải thực hiện xuất hóa đơn khi thu học phí, tuân thủ theo Luật Quản lý thuế 2019, Luật Thuế GTGT, Nghị định 123/2020/NĐ-CP, và Thông tư 78/2021/TT-BTC.
1. Xác định loại hóa đơn cần sử dụng
- Hóa đơn GTGT: Áp dụng với đơn vị kê khai thuế theo phương pháp khấu trừ.
- Hóa đơn bán hàng: Dùng cho đơn vị áp dụng phương pháp trực tiếp.
- Hóa đơn điện tử: Bắt buộc với tất cả các đơn vị kể từ 01/7/2022.
- Phiếu thu tiền đặc thù: Một số trường công lập có thể sử dụng nếu được cơ quan thuế chấp thuận.
2. Học phí có chịu thuế GTGT không?
- Không chịu thuế GTGT: Theo Khoản 13 Điều 4 Thông tư 219/2013/TT-BTC, các hoạt động dạy học chính khóa (mầm non, phổ thông, ĐH, đào tạo kỹ năng…) không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT.
- Các khoản thu thêm như: tiền ăn, đưa đón học sinh, thu hộ, chi hộ cũng không chịu thuế.
- Trường công lập: Không bắt buộc xuất hóa đơn, có thể dùng biên lai thu tiền hoặc phiếu thu.
- Doanh nghiệp giáo dục: Phải lập hóa đơn điện tử khi thu học phí, ghi rõ “Không chịu thuế GTGT”, để trống hoặc gạch chéo dòng thuế suất.
3. Nội dung hóa đơn học phí
Căn cứ Điều 10 Nghị định 123/2020/NĐ-CP, hóa đơn phải có:
- Tên hóa đơn, ký hiệu, số hóa đơn.
- Tên, mã số thuế người bán và người mua.
- Nội dung: ghi rõ “Học phí kỳ…”, “Học phí lớp…”, v.v.
- Dòng thuế suất GTGT: ghi “Không chịu thuế” hoặc để trống.
- Số tiền thanh toán, chữ ký số (nếu là hóa đơn điện tử).
4. Thời điểm lập hóa đơn
- Thu tiền trước khi cung cấp dịch vụ: Lập hóa đơn ngay khi thu tiền.
- Thu sau khi kết thúc khóa học: Lập hóa đơn khi hoàn thành dịch vụ.
5. Gửi và lưu trữ hóa đơn
- Gửi qua email, SMS hoặc hệ thống quản lý học viên.
- Hóa đơn điện tử phải được lưu trữ tối thiểu 10 năm.
Hóa đơn điện tử bị ngừng sử dụng trong các trường hợp nào?
Theo nội dung quy định tại khoản 1 Điều 16 Nghị định 123/2020/NĐ-CP, doanh nghiệp, tổ chức, hộ và cá nhân kinh doanh sẽ bị ngừng sử dụng hóa đơn điện tử (có mã hoặc không có mã của cơ quan thuế) trong các trường hợp sau:
1. Về tình trạng pháp lý, địa chỉ kinh doanh:
- Chấm dứt hiệu lực mã số thuế.
- Không hoạt động tại địa chỉ đăng ký theo xác minh của cơ quan thuế.
- Tạm ngừng kinh doanh và đã thông báo với cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.
2. Theo yêu cầu quản lý thuế:
- Bị cưỡng chế nợ thuế và cơ quan thuế thông báo ngừng sử dụng hóa đơn điện tử.
- Bị phát hiện hành vi vi phạm nghiêm trọng, như:
- Sử dụng hóa đơn điện tử để tiêu thụ hàng nhập lậu, hàng cấm, hàng giả, hàng vi phạm sở hữu trí tuệ.
- Lập hóa đơn khống nhằm chiếm đoạt tiền của tổ chức, cá nhân.
3. Theo yêu cầu từ cơ quan chức năng: Bị yêu cầu tạm ngừng ngành, nghề kinh doanh có điều kiện do không đủ điều kiện theo pháp luật.
4. Theo kết luận thanh tra, kiểm tra: Bị xác định thành lập để mua bán hóa đơn trái phép hoặc sử dụng hóa đơn điện tử không hợp pháp để trốn thuế. Khi đó, cơ quan thuế sẽ ban hành quyết định ngừng sử dụng hóa đơn điện tử và xử lý theo quy định pháp luật.
Các hành vi nào bị cấm trong lĩnh vực hóa đơn, chứng từ?
Theo nội dung tại Điều 5 Nghị định 123/2020/NĐ-CP, để đảm bảo minh bạch và phòng chống gian lận thuế, các hành vi sau đây bị nghiêm cấm, áp dụng cho cả công chức thuế và các tổ chức, cá nhân liên quan đến việc sử dụng hóa đơn, chứng từ:
1. Đối với công chức thuế:
- Gây phiền hà, gây khó dễ cho cá nhân, tổ chức khi đến mua hóa đơn, chứng từ.
- Bao che, thông đồng với tổ chức, cá nhân để sử dụng hóa đơn/chứng từ không hợp pháp.
- Nhận hối lộ trong quá trình thanh tra, kiểm tra hóa đơn.
2. Đối với tổ chức, cá nhân bán hàng, cung cấp dịch vụ hoặc có liên quan:
- Sử dụng hóa đơn không hợp pháp hoặc sử dụng không hợp pháp hóa đơn nhằm gian lận thuế, kê khai sai sự thật.
- Cản trở công chức thuế thi hành công vụ, bao gồm hành vi xúc phạm, đe dọa sức khỏe, nhân phẩm trong khi thanh tra, kiểm tra.
- Xâm nhập trái phép hệ thống thông tin, gây sai lệch, phá hoại dữ liệu về hóa đơn, chứng từ.
- Đưa hối lộ hoặc thực hiện hành vi trục lợi thông qua việc can thiệp bất hợp pháp vào quản lý hóa đơn, chứng từ.
Mời bạn xem thêm: