fbpx
ICA - Học viện đào tạo pháp chế doanh nghiệp
Cách hiểu đúng về hợp đồng

Khi mối quan hệ giữa tài sản và cá nhân tiếp tục phát triển trong xã hội dân sự, không chỉ cần sử dụng lao động mà còn cần trao đổi tài sản và hàng hóa để đáp ứng nhu cầu của xã hội. Khi ý chí của các bên trong cuộc trao đổi này thống nhất với nhau ở những điểm nhất định thì họ mong muốn tiếp tục thực hiện ý chí của nhau tại những điểm giao thoa đó. Tuy nhiên, chỉ thực hiện những điểm tương đồng này thôi thì chưa đủ cho một giao kết hợp đồng, còn cần phải có cơ chế bảo đảm việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của nhau khi cả hai bên đều có thiện chí. Để tìm hiểu thêm về hợp đồng bạn đọc có thể tham khảo trong bài viết “Cách hiểu đúng về hợp đồng” sau đây của Học viện đào tạo pháp chế ICA.

Cách hiểu đúng về hợp đồng

Hợp đồng theo định nghĩa của BLDS 2015 là “sự thỏa thuận giữa các bên về việc xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự của các bên”. Đây là sự thỏa thuận giữa các bên trong việc mua bán, trao đổi, chuyển nhượng, cho mượn, cho thuê, cho mượn, thực hiện công việc đối với bất động sản làm phát sinh, thay đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự giữa các bên.

Thời điểm giao kết hợp đồng phụ thuộc vào nhu cầu của các bên. Khi các bên đồng ý về một vấn đề cụ thể trong cuộc sống, thông thường cần phải giao kết hợp đồng nếu hợp đồng được coi là “dấu ẩn” ghi lại sự đồng ý của các bên.

Theo đó, khi giải quyết tranh chấp, các bên sẽ dựa và hợp đồng ban đầu hoặc các sử đổi, bổ sung tiếp theo hoặc sử dụng hợp đồng làm cơ sở để thực hiệ các quyền và nghĩa vụ liên quan đến đề tài của hợp đồng.

Khi nhận được đề nghị giao kết hợp đồng, hai bên có thể soạn thảo hợp đồng, rà soát hợp đồng hoặc giao kết hợp đồng cụ thể với đầy đủ các quyền, nghĩa vụ và thông tin cần thiết do hai bên thỏa thuận.

Trong đó, đề nghị giao kết hợp đồng là sự thể hiện ý định của bạn về việc giao kết hợp đồng và chịu sự ràng buộc của đề nghị này.

Điều này có thể được hiểu một cách dễ dàng như sau. Trường hợp một trong các bên đề nghị giao kết thì đơn đề nghị giao kết hợp đồng gửi giữ được các bên trực tiếp xác nhận vào thời điểm giao kết hoặc tại thời điểm công chứng hợp đồng.

Nếu thời hạn phản hồi được đặt ra trong đề xuất, nếu nhà cung cấp ký hợp đồng lại với bên thứ ba trong thời hạn đó, nhà cung cấp phải bồi thường thiệt hại cho bên kia.

Cách hiểu đúng về hợp đồng

Một số loại hợp đồng thông dụng hiện nay

1. Hợp đồng mua bán tài sản

Hợp đồng mua bán bất động sản là hợp đồng giữa các bên, theo đó bên bán chuyển quyền sở hữu bất động sản cho bên mua và bên mua trả tiền cho bên bán.

2. Hợp đồng trao đổi tài sản

Hợp đồng trao đổi tài sản là hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu bất động sản giữa các bên hoặc chuyển giao quyền sở hữu cho nhau.

3. Hợp đồng tặng cho tài sản

Hợp đồng tặng cho tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên, trong đó bên tặng cho từ bỏ tài sản và chuyển tài sản cho bên tặng cho mà không yêu cầu bồi thường, bên tặng cho đồng ý nhận.

4. Hợp đồng vay tài sản

Hợp đồng cho vay bất động sản là một hợp đồng giữa các bên, theo đó bên cho vay giao bất động sản cho bên vay. Sau khi đáo hạn, bên vay phải trả lại cho bên cho vay hàng hóa tương đương với số lượng và chất lượng hợp lý và chỉ trả lãi theo thỏa thuận hoặc theo yêu cầu của pháp luật.

5. Hợp đồng thuê tài sản

Hợp đồng thuê bất động sản là hợp đồng giữa các bên, theo đó chủ nhà cho phép bên thuê sử dụng tài sản trong một thời gian nhất định và bên thuê trả tiền thuê.

Hợp đồng thuê khoán là sự giao kết giữa các bên nhằm mục đích giao tài sản cho bên thuê khoán để bên thuê khoán được hưởng, đồng thời được hưởng những lợi ích, lợi ích của sản phẩm thuê khoán mà mình có nghĩa vụ thanh toán.

6. Hợp đồng mượn tài sản

Hợp đồng mượn tài sản là hợp đồng giữa các bên, theo đó bên cho mượn cho phép bên mượn sử dụng tài sản không phải trả tiền trong một thời hạn xác định và bên mượn phải trả lại tài sản khi hết thời hạn mượn hoặc nếu mục đích của khoản vay đạt được.

7. Hợp đồng về quyền sử dụng đất

Hợp đồng về quyền sử dụng đất là hợp đồng giữa các bên trong đó người sử dụng đất chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, góp vốn, thế chấp, góp vốn, thực hiện quyền sử dụng đất. Ngoại trừ các quy định của luật đất đai của bên kia. Bên còn lại sẽ thực hiện các quyền và nghĩa vụ phát sinh từ hợp đồng với người sử dụng đất.

8. Hợp đồng hợp tác

Thỏa thuận hợp tác là sự thỏa thuận giữa cá nhân và pháp nhân để cùng đóng góp tài sản, công sức để hoàn thành một nhiệm vụ cụ thể vì lợi ích chung và cùng chịu trách nhiệm.

9. Hợp đồng dịch vụ

Hợp đồng dịch vụ là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên cung ứng dịch vụ thực hiện công việc thay cho bên sử dụng dịch vụ và bên sử dụng dịch vụ phải trả tiền cho bên cung ứng dịch vụ.

10. Hợp đồng vận chuyển

10.1. Hợp đồng vận chuyển hành khách

Hợp đồng vận chuyển hành khách là sự thỏa thuận giữa các bên về việc người vận chuyển sẽ vận chuyển hành khách và hành lý đến một địa điểm đã thỏa thuận và hành khách sẽ trả tiền cước vận chuyển.

10.2. Hợp đồng vận chuyển tài sản

Hợp đồng vận chuyển hàng hoá là sự thoả thuận giữa các bên, theo đó bên vận chuyển có nghĩa vụ vận chuyển hàng hoá đến địa điểm đã thoả thuận và giao hàng hoá cho người có quyền nhận hàng hoá. Thanh toán cho vận chuyển.

11. Hợp đồng gia công

Hợp đồng gia công là hợp đồng giữa các bên, theo đó bên nhận gia công sản xuất sản phẩm theo yêu cầu của nhà thầu phụ, nhà thầu phụ nhận sản phẩm và trả tiền công.

12. Hợp đồng gửi giữ tài sản

Hợp đồng gửi giữ tài sản là sự thoả thuận giữa các bên về việc bên gửi nhận tài sản của bên gửi để bảo quản và trả lại tài sản đó cho bên gửi khi hết thời hạn hợp đồng. Người gửi tiền phải trả một khoản phí cho người giám sát, trừ trường hợp tiền gửi chưa được thanh toán.

13. Hợp đồng ủy quyền

Thỏa thuận uỷ quyền là thỏa thuận giữa các bên theo đó bên được cấp phép có nghĩa vụ thực hiện công việc thay mặt cho bên được cấp phép và bên được cấp phép chỉ được trả thù lao theo thỏa thuận hoặc theo yêu cầu của pháp luật.

Trên đây là bài viết “Cách hiểu đúng về hợp đồng” mà Học viện đào tạo pháp chế ICA mong muốn giới thiệu đến bạn đọc. Hợp đồng quá phổ biến trong đời sông vì vậy việc hiểu rõ quy định về hợp đồng sẽ thật tốt trong quá trình thực hiện giao kết hợp đồng.

Câu hỏi thường gặp:

Điều kiện có hiệu lực của hợp đồng cần có gì?

Thứ nhất, các bên trong hợp đồng dân sự phải đảm bảo có đầy đủ năng lực pháp luật dân sự đối với loại hợp đồng đó. Đối với pháp nhân, hợp đồng dân sự do người đại diện theo pháp luật thực hiện.
Thứ hai, mục đích và nội dung của hợp đồng.
Thứ ba là ý chí thực hiện hợp đồng.
Thứ tư là hình thức hợp đồng.

Nội dung của hợp đồng cần có những gì?

Đối tượng của hợp đồng;
Số lượng, chất lượng;
Giá, phương thức thanh toán;
Thời hạn, địa điểm, phương thức thực hiện hợp đồng;
Quyền, nghĩa vụ của các bên;
Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng;
Phương thức giải quyết tranh chấp.

5/5 - (1 bình chọn)

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Bài viết liên quan

.
.
.
Sơ đồ bài viết