fbpx
ICA - Học viện đào tạo pháp chế doanh nghiệp
Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn học Luật dân sư 1

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn học Luật dân sự 1 là tài liệu quan trọng dành cho sinh viên chuyên ngành luật, giúp nắm vững kiến thức về các nguyên tắc cơ bản, quyền và nghĩa vụ dân sự, quyền sở hữu, hợp đồng, và thừa kế. Với đa dạng câu hỏi kèm đáp án chi tiết, bộ câu hỏi trắc nghiệm này hỗ trợ hiệu quả trong việc ôn tập, hệ thống lại kiến thức và tự đánh giá mức độ hiểu biết của mình trước kỳ thi. Tìm hiểu ngay để có tài liệu ôn luyện chất lượng, giúp bạn đạt kết quả cao trong học tập.

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn học Luật dân sư 1

1. Có mấy nguyên tắc cơ bản của pháp Luật Dân sự?

A. 3

B. 7

C. 2

D. 5

Chọn đáp án D

2. Tập quán pháp có thể được áp dụng khi nào?

A. Khi các bên tranh chấp mà pháp luật không quy định

B. Khi các bên thỏa thuận áp dụng tập quán pháp

C. Khi các bên không có thỏa thuận và pháp luật không quy định

Chọn đáp án C

3. Phương thức nào sau đây được coi là phương thức bảo vệ quyền dân sự?

A. Quyết định xử phạt hành chính

B. Buộc chấm dứt hành vi xâm phạm

C. Yêu cầu cải chính

D. B & C

Chọn đáp án D

4. Nhận định nào sau đây là đúng?

A. Các cá nhân đều có năng lực pháp Luật Dân sự ngoại trừ những người bị tâm thần.

B. Mọi cá nhân đều có năng lực pháp Luật Dân sự như nhau

C. Tùy vào mức độ nhận thức mà cá nhân có năng lực pháp Luật Dân sự khác nhau.

Chọn đáp án B

5. Nhận định nào sau đây là đúng?

A. Cứ 18 tuổi là người thành niên

B. Tất cả những người thành niên đều có năng lực hành vi dân sự đầy đủ

C. Người thành niên là người đủ 18 tuổi trở lên.

Chọn đáp án C

6. Nhận định sau đây là đúng hay sai: Người đủ 15 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi có thể mua bán nhà nếu có tiền.

A. Đúng.

B. Sai.

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn học Luật dân sư 1
Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn học Luật dân sư 1

7. Nhận định nào sau đây là sai?

A. Trong bất kỳ trường hợp nào thì quyền nhân thân cũng không được chuyển giao cho người khác.

B. Quyên nhân thân là quyền dân sự gắn với mỗi cái nhân.

C. Quyền có họ tên là quyền nhân thân.

8. Hãy chỉ ra các nhận định sai?

A. Con sinh ra mặc nhiên phải theo họ cha. Chỉ được theo họ mẹ khi chưa xác định được cha đẻ của đứa bé.

B. Việc thay đổi tên cho người từ đủ chín tuổi trở lên phải có sự đồng ý của người đó.

C. Có thể đặt tên con bằng số hoặc ký tự miễn là không xâm phạm đến quyền lợi của người khác.

D. A & C

9. Nhận định nào sau đây là đúng?

A. Người không có Quốc tịch vẫn được đảm bảo cư trú ở Việt Nam theo luật.

B. Mọi công dân ở Việt Nam đều phải có Quốc tịch.

C. Việc xác định, thay đổi, nhập, thôi, trở lại quốc tịch Việt Nam do Luật quốc tịch Việt Nam và Luật quốc tế quy định.

10. Đăng ảnh của người khác phải được người đó đồng ý và phải trả thù lao

A. Đúng

B. Sai

11. Nhận định nào sau đây là sai?

A. Trong trường hợp khẩn cấp vì lý do ngăn chặn việc phạm tội có thể xâm phạm danh dự của người có hành vi phạm tội.

B. Pháp luật chỉ bảo vệ quyền bất khả xâm phạm về uy tín, danh dự của cá nhân khi người đó còn là công dân.

C. Cả A & B

12. Nhận định nào sau đây là đúng nhất.

A. Nơi cư trú của cá nhân là nơi người đó đang sinh sống.

B. Nơi cư trú của cá nhân là nơi người đó thường xuyên sinh sống.

C. Cả A & B

13. Tìm nhận định sai trong các nhận định dưới đây:

A. Một người chỉ có thể được một người giám hộ.

B. Người được giám hộ bao gồm: Người chưa thành niên không còn cha, mẹ hoặc không xác định được cha, mẹ.

C. Trong mọi trường hợp anh ruột là anh cả hoặc chị ruột là chị cả là người giám hộ đương nhiên cho người chưa thành niên.

D. Cả ba đáp án trên.

14. Nhận định nào sau đây là đúng nhất?

A. Khi một người biệt tích 02 năm liền trở lên thì tòa án tuyên bố người đó mất tích.

B. Khi một người biệt tích 03 năm trở lên, mà không biết còn sống hay đã chết thì tòa án tuyên bố người đó mất tích

C. Người biệt tích trong chiến tranh sau 05 năm, kể từ ngày chiến tranh kết thúc mà vẫn không có tin tức xác thực là còn sống thì bị tuyên bố mất tích.

D. Không có nhận định nào đúng

15. Tìm nhận định đúng nhất trong các nhận định dưới đây?

A. Khi một người bị tuyên bố là đã chết trở về thì vợ hoặc chồng của người bị tuyên bố là đã chết đã kết hôn với người khác thì việc kết hôn đó vẫn có hiệu lực pháp luật.

B. Khi một người bị tuyên bố là đã chết trở về thì vợ hoặc chồng của người bị tuyên bố là đã chết đã kết hôn với người khác thì phải trả lại mỗi quan hệ hôn nhân như cũ nếu người đó yêu cầu.

C. Người bị tuyên bố là đã chết mà còn sống không có quyền yêu cầu những người đã nhận tài sản thừa kế trả lại tài sản.

16. Nhận định nào sau đây là sai?

A. Pháp nhân chấm dứt tồn tại từ thời điểm bị tuyên bố phá sản.

B. Pháp nhân chấm dứt tồn tại kể từ thời điểm xóa tên trong sổ đăng ký pháp nhân hoặc từ thời điểm được xác định trong quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

C. Cả hai nhận định đều đúng.

16. Những nhận định nào sau đây đúng?

A. Tài sản là những gì cá nhân hiện có

B. Giấy tờ có giá, quyền tài sản là tài sản

C. Tài sản bao gồm bất động sản và động sản và các tài sản khác.

D. B & C

17. Nhận định nào sau đây là sai?

A. Hình thức của giao dịch dân sự là điều kiện có hiệu lực của giao dịch dân sự

B. Giao dịch dân sự là hợp đồng dân sự

C. A & B

18. Giao dịch dân sự có thể được lập bằng:

A. Bằng miệng hoặc bằng văn bản

B. Bằng hành vi cụ thể.

C. A & B

Tham khảo trọn bộ bài giảng môn học Luật Dân sự 1: https://study.phapche.edu.vn/khoa-hoc-tim-hieu-mon-luat-dan-su-1?ref=lnpc

Mời bạn xem thêm:

Đánh giá bài viết

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Bài viết liên quan

.
.
.