Sơ đồ bài viết
Bài giảng môn học Luật Tố tụng dân sự chương V
Chương 5: Biện pháp khẩn cấp tạm thời, cấp, tống đạt, thông báo, các văn bản tố tụng, thời hạn tố tụng, thời hiệu khởi kiện và thời hiệu yêu cầu
1. Biện pháp khẩn cấp tạm thời (BPKCTT)
- Khái niệm: Là các biện pháp tạm thời mà Tòa án áp dụng trong quá trình giải quyết vụ án nhằm đảm bảo quyền lợi của các bên, ngăn ngừa thiệt hại có thể xảy ra hoặc bảo toàn tài sản.
- Căn cứ pháp lý: Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015, từ Điều 111 đến Điều 127.
- Các biện pháp khẩn cấp tạm thời gồm:
- Kê biên tài sản đang tranh chấp.
- Cấm thay đổi hiện trạng tài sản.
- Cấm xuất cảnh.
- Phong tỏa tài khoản ngân hàng.
- Cấm thực hiện hành vi nhất định.
- Các biện pháp khác theo quy định pháp luật.
- Thẩm quyền áp dụng: Tòa án đang thụ lý vụ án hoặc Tòa án có thẩm quyền giải quyết vụ việc.
- Trình tự yêu cầu và xử lý:
- Người yêu cầu phải nộp đơn và chứng cứ chứng minh lý do cần áp dụng BPKCTT.
- Tòa án xem xét quyết định trong thời hạn 48 giờ kể từ khi nhận yêu cầu.
- Hậu quả pháp lý nếu áp dụng sai:
- Người yêu cầu chịu trách nhiệm bồi thường nếu gây thiệt hại do áp dụng không đúng BPKCTT.
2. Cấp, tống đạt, thông báo các văn bản tố tụng
- Khái niệm: Là hoạt động Tòa án giao các văn bản tố tụng (thông báo, quyết định, bản án) cho đương sự hoặc các bên liên quan.
- Nguyên tắc:
- Thực hiện nhanh chóng, đúng địa chỉ, đảm bảo quyền lợi các bên.
- Việc giao văn bản phải được lập biên bản xác nhận.
- Phương thức thực hiện:
- Gửi trực tiếp tại nơi cư trú hoặc trụ sở.
- Gửi qua dịch vụ bưu chính.
- Gửi qua phương tiện điện tử (nếu có).
- Niêm yết công khai tại địa phương (trường hợp không thể giao trực tiếp).
- Hệ quả pháp lý:
- Văn bản được coi là đã tống đạt nếu thực hiện đúng quy định.
- Nếu không thực hiện đúng quy định, có thể dẫn đến hủy bỏ quyết định, bản án.
3. Thời hạn tố tụng
- Khái niệm: Là khoảng thời gian mà pháp luật quy định để Tòa án hoặc các chủ thể tham gia tố tụng thực hiện quyền, nghĩa vụ của mình.
- Một số thời hạn quan trọng:
- Thời hạn thụ lý vụ án: 03 ngày kể từ khi nhận hồ sơ đầy đủ.
- Thời hạn chuẩn bị xét xử sơ thẩm:
- Vụ án dân sự: 04 tháng (có thể gia hạn 02 tháng).
- Vụ án kinh doanh thương mại: 02 tháng (có thể gia hạn 01 tháng).
- Thời hạn kháng cáo:
- 15 ngày kể từ ngày tuyên án đối với người có mặt.
- 30 ngày kể từ ngày nhận bản án đối với người vắng mặt.
- Thời hạn thi hành án:
- 10 năm kể từ ngày bản án, quyết định có hiệu lực.
- Hậu quả của việc vi phạm thời hạn:
- Quyền yêu cầu tố tụng bị mất.
- Trách nhiệm kỷ luật hoặc pháp lý đối với cơ quan hoặc cá nhân vi phạm.
4. Thời hiệu khởi kiện
- Khái niệm: Là khoảng thời gian pháp luật quy định để cá nhân, tổ chức khởi kiện để bảo vệ quyền lợi hợp pháp của mình.
- Quy định chung:
- Thời hiệu khởi kiện vụ án dân sự: 02 năm kể từ ngày phát sinh quyền yêu cầu.
- Một số thời hiệu cụ thể:
- Hợp đồng dân sự: 03 năm kể từ ngày bên vi phạm nghĩa vụ.
- Thừa kế: 10 năm kể từ thời điểm mở thừa kế.
- Tranh chấp quyền sử dụng đất: Không áp dụng thời hiệu (tùy trường hợp cụ thể).
- Hậu quả của việc hết thời hiệu khởi kiện:
- Tòa án không thụ lý vụ án, trừ trường hợp các bên đồng ý giải quyết tranh chấp.
5. Thời hiệu yêu cầu
- Khái niệm: Là khoảng thời gian pháp luật quy định để cá nhân, tổ chức yêu cầu cơ quan có thẩm quyền giải quyết quyền lợi hoặc nghĩa vụ.
- Một số thời hiệu phổ biến:
- Yêu cầu thi hành án: 05 năm kể từ ngày bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật.
- Yêu cầu bồi thường thiệt hại: 03 năm kể từ ngày quyền lợi bị xâm phạm.
- Hậu quả của việc hết thời hiệu yêu cầu:
- Cơ quan nhà nước từ chối tiếp nhận và giải quyết yêu cầu.
Nội dung Chương 5 cung cấp kiến thức về các biện pháp tố tụng quan trọng, thời gian thực hiện quyền và nghĩa vụ trong quá trình tố tụng, đảm bảo quyền lợi của các bên tham gia theo đúng quy định pháp luật.
Tham khảo trọn bộ bài giảng các môn học Luật Tố tụng dân sự: https://study.phapche.edu.vn/khoa-hoc-tim-hieu-mon-luat-to-tung-dan-su?ref=lnpc
Mời bạn xem thêm: