fbpx
ICA - Học viện đào tạo pháp chế doanh nghiệp
Hợp đồng tặng cho căn hộ chung cư

Tặng cho là một trong những hoạt động phổ biến nhất. Một số hành vi tặng cho cần phải có văn bản thỏa thuận, là một loại hợp đồng như: Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất, khoáng sản (nếu có) hoặc Hợp đồng tặng cho. tặng cho chung cư. Hợp đồng tặng cho căn hộ phải được lập thành 2 bản và có xác nhận của cơ quan công chứng. Bạn đọc có thể tham khảo hướng dẫn về hợp đồng tặng cho căn hộ chung cư trong bài viết dưới đây nhé!

Tải xuống mẫu hợp đồng tặng cho căn hộ chung cư

Hợp đồng tặng cho căn hộ chung cư là gì?

Hợp đồng tặng cho nhà ở là hợp đồng giữa bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng về việc tặng cho nhà ở. Hợp đồng có giá trị pháp lý cao đảm bảo quyền và nghĩa vụ của các bên đối với bên nhận và là cơ sở để giải quyết các tranh chấp phát sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng.

Nội dung hợp đồng tặng cho căn hộ chung cư

Hợp đồng tặng cho nhà/căn hộ bao gồm các điều kiện cơ bản sau:

  • Chi tiết thông tin bên cho và bên nhận
  • Thông tin về ngôi nhà/căn hộ sẽ được cung cấp.
  • Thời hạn tại nhà và các giấy tờ kèm theo.
  • Nộp thuế và nghĩa vụ: Thông thường bên tặng cho là bên nhận tài sản nên các bên thỏa thuận bên tặng cho phải nộp các khoản thế chấp, phí và lệ phí liên quan đến việc tặng cho căn hộ/căn hộ.
  • Đăng ký sở hữu nhà ở: Người nhận có trách nhiệm hợp nhất, người chuyển nhượng phải hỗ trợ người nhận trong việc hợp thức hóa quyền sở hữu hoặc bằng cách khác.
  • Nghĩa vụ của các bên: Các bên có thể thỏa thuận về việc bên chuyển nhượng phải thực hiện nghĩa vụ của mình đối với bên tặng cho (chuyển nhượng có điều kiện). Việc thực hiện nghĩa vụ có thể diễn ra trước hoặc sau khi chuyển giao, nếu việc thực hiện nghĩa vụ không được trái với điều cấm của pháp luật, đạo đức xã hội. Ví dụ, anh tặng cho em một căn nhà với điều kiện chỉ dùng để ở và để bố mẹ trông nom, không được bán nhà khi chưa được sự đồng ý của em. Nếu người em không chấp hành thì người anh có quyền lấy lại nhà và yêu cầu bồi thường.
  • Giải quyết tranh chấp.
  • Các thỏa thuận khác theo quy định của pháp luật.
Hợp đồng tặng cho căn hộ chung cư

Hướng dẫn soạn thảo hợp đồng tặng cho căn hộ chung cư

Phần thông tin của các bên trong hợp đồng: yêu cầu bên cho và bên nhận ghi đầy đủ thông tin về họ tên, số CMND (thẻ căn cước công dân), hộ khẩu thường trú. Thông tin phải chính xác, rõ ràng và càng chi tiết càng tốt.

Đối tượng của hợp đồng: Bên tặng cho cung cấp đầy đủ thông tin về căn hộ như Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, địa chỉ, diện tích, hình thức sử dụng, mục đích sử dụng, thời hạn sử dụng, nguồn gốc sử dụng và các tài sản có liên quan.

Chuyển nhượng và xác nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng căn hộ: Bên A có nghĩa vụ chuyển nhượng căn hộ kèm theo giấy tờ về quyền sử dụng cho bên tặng cho vào thời điểm đã được hai bên thống nhất phù hợp với hợp đồng này. Và bên tặng cho có nghĩa vụ đăng ký quyền sở hữu đối với nhà chung cư này.

Nghĩa vụ nộp thuế, phí: Các bên thỏa thuận nộp thuế, phí.

Phương thức giải quyết tranh chấp: Nếu phát sinh tranh chấp trong quá trình thực hiện hợp đồng này, các bên sẽ thương lượng để giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; nếu thỏa thuận không thành thì mỗi bên có quyền khởi kiện yêu cầu Tòa án có thẩm quyền giải quyết thỏa thuận theo quy định của pháp luật.

Quy định về nghĩa vụ ký kết hợp đồng của các bên, ví dụ:

Thông tin về người, hôn nhân và nơi cư trú được cung cấp trong thỏa thuận này là đúng sự thật;

Tại thời điểm ký kết hợp đồng này, căn hộ nêu trên chưa được cho thuê, cho mượn, chưa được phép bán, tặng cho, cầm cố, thế chấp, góp vốn, đặt cọc, ủy quyền cho bất kỳ người nào khác; không có tranh chấp, nghĩa vụ thi hành bản án, hạn chế dịch theo quyết định, chuyển giao của cơ quan có thẩm quyền;

Trong đó, bên tặng cho có nghĩa vụ nhận chỗ ở được tặng cho theo hợp đồng.

Đồng thời, hai bên cam kết với nhau về tính chính xác, trung thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật cả trong trường hợp giả mạo hồ sơ, tài liệu cũng như trường hợp gian lận, vi phạm. Các luật khác liên quan đến việc giao kết hợp đồng. Các bên phải tham gia Thỏa thuận này một cách tự nguyện, không gian lận và trên tinh thần tôn trọng lẫn nhau.

Sau khi kết thúc hợp đồng, các bên đọc lại, khi đã hiểu và đồng ý với các điều khoản ghi trong hợp đồng thì tiến hành ký kết hợp đồng. Hợp đồng có hiệu lực khi được chứng thực hoặc công chứng. Việc công chứng, phê duyệt hợp đồng tặng cho căn hộ làm tăng giá trị pháp lý của hợp đồng và đảm bảo quyền, nghĩa vụ của các bên tham gia hợp đồng.

Câu hỏi thường gặp

Hợp đồng tặng cho căn hộ chung cư có phải công chứng hay không?

Theo quy định của Luật Nhà ở, khi tặng cho tòa nhà thương mại, các bên phải xác nhận và xác nhận vào hợp đồng với cơ quan công chứng. Thời điểm hợp đồng có hiệu lực là thời điểm công chứng, xác nhận hợp đồng.
Trường hợp tổ chức tặng cho nhà tình nghĩa, từ thiện thì hợp đồng không cần công chứng, chứng thực, trừ trường hợp các bên có nhu cầu.
Vì vậy, thỏa thuận tặng cho phải được công chứng hoặc xác nhận, trừ trường hợp là tặng cho quỹ từ thiện, từ thiện.

Điều kiện đối với bên tặng cho nhà chung cư là gì?

Bên bán, cho thuê, cho thuê mua căn hộ, hợp đồng mua bán căn hộ thương mại, tặng cho, trao đổi, thừa kế, thế chấp, góp vốn, cho vay, cho ở nhờ, ủy quyền của công ty kinh doanh nhà ở phải có các điều kiện sau:
Là chủ sở hữu nhà ở hoặc người được ủy quyền thực hiện các giao dịch về nhà ở theo quy định của Luật Nhà ở và Bộ luật Dân sự; đối với việc chuyển nhượng hợp đồng mua bán tòa nhà thương mại là người mua căn hộ của chủ đầu tư hoặc nhận chuyển nhượng hợp đồng mua bán căn hộ;
Đối với cá nhân thì phải có đủ năng lực pháp luật dân sự để thực hiện chỗ ở theo quy định của pháp luật dân sự; nếu là tổ chức thì phải có tư cách pháp nhân, trừ trường hợp tổ chức quyên góp cho quỹ từ thiện, từ thiện.

5/5 - (2 bình chọn)

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Bài viết liên quan

.
.
.
Sơ đồ bài viết