Sơ đồ bài viết
Tốt nghiệp đại học Kế toán có thể trở thành Trưởng Ban kiểm soát của công ty cổ phần không? Đây là vấn đề được nhiều người quan tâm khi muốn phát triển sự nghiệp trong lĩnh vực quản trị và giám sát doanh nghiệp. Theo quy định của Luật Doanh nghiệp hiện hành, để đảm nhận vị trí Trưởng Ban kiểm soát tại công ty cổ phần, ứng viên cần đáp ứng một số điều kiện nhất định về trình độ chuyên môn, kinh nghiệm và tiêu chuẩn đạo đức nghề nghiệp. Bài viết dưới đây của Pháp chế ICA sẽ làm rõ liệu bằng cấp chuyên ngành Kế toán có đủ điều kiện đảm nhiệm vị trí này hay không và các tiêu chí cụ thể cần đạt được.
Bạn là kế toán đang làm việc tại doanh nghiệp? Đừng bỏ lỡ cơ hội cập nhật kiến thức pháp luật thực tế, thiết yếu cho công việc!
Tham gia ngay khóa học tại: https://phapche.edu.vn/courses/khoa-hoc-dao-tao-phap-luat-cho-ke-toan-cong-ty/
Tốt nghiệp đại học Kế toán có thể trở thành Trưởng Ban kiểm soát của công ty cổ phần không?
Trưởng Ban kiểm soát là vị trí giữ vai trò then chốt trong việc giám sát hoạt động quản trị và tài chính của công ty cổ phần. Nhiều người học ngành Kế toán thường đặt câu hỏi: Tốt nghiệp đại học Kế toán có thể trở thành Trưởng Ban kiểm soát của công ty cổ phần không? Câu trả lời là có, nếu đáp ứng đủ điều kiện theo quy định pháp luật.
Theo khoản 2 Điều 168 Luật Doanh nghiệp 2020, quy định về tiêu chuẩn đối với Trưởng Ban kiểm soát như sau:
“Trưởng Ban kiểm soát phải có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc một trong các chuyên ngành: kinh tế, tài chính, kế toán, kiểm toán, luật, quản trị kinh doanh hoặc chuyên ngành có liên quan đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, trừ trường hợp Điều lệ công ty có quy định tiêu chuẩn khác cao hơn.”
Như vậy, người tốt nghiệp đại học ngành Kế toán:
- Được coi là đáp ứng điều kiện về chuyên môn theo Luật Doanh nghiệp;
- Có đủ điều kiện trở thành Trưởng Ban kiểm soát, với điều kiện được bầu chọn bởi đa số các thành viên trong Ban kiểm soát;
- Phải lưu ý: Điều lệ công ty có thể yêu cầu tiêu chuẩn cao hơn, ví dụ như yêu cầu thêm về kinh nghiệm công tác, bằng cấp sau đại học, hoặc chứng chỉ hành nghề kế toán/kiểm toán.
Một số điều kiện khác cần lưu ý
- Ngoài điều kiện về bằng cấp, người dự kiến giữ chức Trưởng Ban kiểm soát còn cần:
- Không thuộc đối tượng bị cấm đảm nhiệm chức vụ quản lý doanh nghiệp theo quy định tại Điều 17 Luật Doanh nghiệp 2020;
- Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
- Thường trú tại Việt Nam, do pháp luật yêu cầu Ban kiểm soát phải có trên 50% thành viên thường trú trong nước.
Người tốt nghiệp đại học ngành Kế toán hoàn toàn có thể trở thành Trưởng Ban kiểm soát của công ty cổ phần, vì đây là một trong những chuyên ngành được pháp luật công nhận phù hợp. Tuy nhiên, ứng viên cần xem xét thêm các tiêu chuẩn cụ thể được quy định trong Điều lệ công ty, cũng như có kinh nghiệm và phẩm chất nghề nghiệp phù hợp để đảm nhận vai trò giám sát độc lập, khách quan và hiệu quả.
Điều kiện thi chứng chỉ kế toán viên, kiểm toán viên là gì?
Chứng chỉ kế toán viên và chứng chỉ kiểm toán viên là điều kiện bắt buộc đối với cá nhân hành nghề trong lĩnh vực kế toán, kiểm toán tại Việt Nam. Tuy nhiên, không phải ai cũng đủ điều kiện tham dự kỳ thi lấy các chứng chỉ này. Vậy điều kiện thi chứng chỉ kế toán viên, kiểm toán viên là gì? Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn nắm rõ các quy định pháp luật hiện hành.
Theo Điều 4 Thông tư 91/2017/TT-BTC, người dự thi lấy chứng chỉ kế toán viên, kiểm toán viên phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau:
1. Phẩm chất đạo đức nghề nghiệp
Người dự thi phải có:
- Phẩm chất đạo đức nghề nghiệp tốt;
- Trung thực, liêm khiết;
- Có ý thức chấp hành pháp luật.
2. Trình độ chuyên môn
Người dự thi phải đáp ứng một trong các điều kiện sau về văn bằng:
- Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành Tài chính, Ngân hàng, Kế toán, Kiểm toán;
- Hoặc có bằng đại học các chuyên ngành khác nhưng có tổng số đơn vị học trình (hoặc tiết học) các môn Tài chính, Kế toán, Kiểm toán, Phân tích hoạt động tài chính, Thuế chiếm từ 7% trở lên tổng số học trình toàn khóa;
- Hoặc có bằng đại học các chuyên ngành khác và có chứng chỉ/bằng cấp hoàn thành các khóa học do tổ chức nghề nghiệp quốc tế về kế toán, kiểm toán cấp phù hợp theo quy định tại Điều 9 Thông tư 91/2017/TT-BTC.
3. Kinh nghiệm làm việc thực tế
- Có thời gian công tác thực tế tối thiểu 36 tháng trong lĩnh vực tài chính, kế toán, kiểm toán;
- Thời gian này được tính từ tháng tốt nghiệp ghi trên bằng tốt nghiệp đến thời điểm nộp hồ sơ dự thi.
4. Hồ sơ và chi phí dự thi
Người dự thi phải:
- Nộp đầy đủ hồ sơ đúng mẫu theo quy định của Bộ Tài chính;
- Nộp chi phí dự thi đầy đủ và đúng hạn.
5. Không thuộc các trường hợp bị cấm
Theo khoản 1, 2 Điều 52 Luật Kế toán 2015, người dự thi không được thuộc một trong các đối tượng sau:
- Người chưa thành niên, mất hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;
- Người đang bị áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở giáo dục, cai nghiện bắt buộc;
- Người đang bị cấm hành nghề kế toán hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự;
- Người đang chấp hành án tù hoặc từng bị kết án về các tội liên quan đến tài chính, kế toán mà chưa được xóa án tích.
Như vậy, để đủ điều kiện dự thi lấy chứng chỉ kế toán viên hoặc kiểm toán viên, cá nhân cần đáp ứng đồng thời các yêu cầu về đạo đức, chuyên môn, kinh nghiệm, hồ sơ và không vi phạm các điều cấm theo Luật Kế toán. Việc chuẩn bị đầy đủ và đúng quy định sẽ giúp người dự thi tăng cơ hội đạt được chứng chỉ hành nghề uy tín trong lĩnh vực kế toán, kiểm toán tại Việt Nam
Mời bạn xem thêm: