Bạn đang tìm câu hỏi trắc nghiệm Luật Lao động phần 2 để ôn tập và nâng cao kiến thức? Bộ câu hỏi này tiếp tục khai thác các quy định quan trọng về tiền lương, bảo hiểm xã hội, an toàn lao động, kỷ luật lao động và tranh chấp lao động. Với hệ thống câu hỏi đa dạng, có đáp án và giải thích chi tiết, đây sẽ là tài liệu hữu ích giúp bạn tự tin hơn trong học tập và thi cử. Cùng kiểm tra ngay!
Link đăng ký khoá học bài giảng ôn tập môn học Luật Lao động: https://study.phapche.edu.vn/khoa-hoc-tim-hieu-mon-luat-lao-dong?ref=lnpc
Câu hỏi trắc nghiệm Luật Lao động phần 2
Câu 1
Các chế độ bảo hiểm xã hội hiện hành? Đ4 Luật BHXH 2014
- A.Ốm đau, tai nạn lao động, nghỉ mất sức, thai sản, hưu trí, tử tuất.
- B.Ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, hưu trí, nghỉ mát.
- C.Nghỉ ốm, nghỉ thai sản, nghỉ mát, tai nạn lao động, nghỉ hưu.
- D.Ốm đau, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, thai sản, hưu trí, tử tuất.
Câu 2
Bảo hiểm xã hội gồm mấy loại?
- A.Loại bắt buộc áp dụng cho tất cả các doanh nghiệp sử dụng 10 lao động trở lên, loại không bắt buộc áp dụng cho các doanh nghiệp từ 10 lao động trở xuống.
- B.Loại bắt buộc và loại không bắt buộc. Đối với loại bắt buộc thì người sử dụng lao động và người lao động đều phải đóng bảo hiểm.
- C.Loại bắt buộc và loại không bắt buộc. Đối với loại không bắt buộc thì người lao động tự lo về bảo hiểm.
- D.Loại bắt buộc, có 10 lao động trở lên thì người sử dụng lao động, người lao động phải đóng bảo hiểm. Loại không bắt buộc, có 10 lao động trở xuống thì bảo hiểm được tính vào lương, do người lao động tự lo. và bảo hiểm hưu trí bổ sung
Câu 3
Thủ tục xem xét kỷ luật lao động: Khoản 1 Điều 122
- A.Phải ghi thành văn bản, có đại diện công đoàn và cơ quan thương binh xã hội tham dự.
- B.Phải ghi thành văn bản, có đại diện công đoàn tham dự và sự có mặt của đương sự.
- C.Phải ghi thành văn bản, có mặt đương sự, đại diện công đoàn và cơ quan thương binh xã hội tham dự.
- D.Phải có mặt đương sự, đại diện công đoàn, đại diện cơ quan thương binh xã hội tham dự.
Câu 4
Các hình thức kỷ luật về vi phạm nội quy lao động:
- A.Sa thải, khiển trách, cảnh cáo, chuyển làm công việc khác có mức lương thấp hơn.
- B.Sa thả, khiển trách, phê bình cảnh cáo, hạ mức lương.
- C.Sa thải, khiển trách, cách chức, chuyển làm công việc có mức lương thấp hơn tối đa 6 tháng.
- D.Sa thải, cảnh cáo, phê bình. Chuyển làm công việc khác có mức lương thấp hơn không quá 6 tháng.
Câu 5
Nội dung chủ yếu của Nội quy lao động:
- A.Thời giờ làm việc, thời gian nghỉ ngơi, trật tự trong doanh nghiệp, an toàn nơi làm việc, vệ sinh nơi làm việc, bảo vệ tài sản, bí mật kinh doanh, các hành vi vi phạm nội quy và hình thức xử lý.
- B.Thời giờ làm việc, nghỉ ngơi, trật tự, vệ sinh nơi làm việc, bảo vệ tài sản, bí mật công nghệ, các hành vi vi phạm nội quy và hình thức xử lý.
- C.Thời giờ làm việc, nghỉ ngơi, trật tự, vệ sinh nơi làm việc, bảo vệ tài sản và bí mật kinh doanh, các hành vi vi phạm nội quy và hình thức xử lý vi phạm.
- D.Thời giờ làm việc, nghỉ ngơi, trật tự, bí mật kinh doanh, vệ sinh nơi làm việc, xử lý khi có vi phạm nội quy.
Câu 6
Luật lao động quy định về thời giờ làm việc của người lao động:
- A.Trong điều kiện lao động bình thường 8 giờ 1 ngày, điều kiện nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm 6 đến 7 giờ một ngày, hai bên có thể thoả thuận làm thêm giờ.
- B.Trong điều kiện lao động bình thường 8 giờ 1 ngày, điều kiện nặng nhọc 6 đến 7 giờ một ngày, hai bên có thể thoả thuận làm thêm giờ nhưng không quá 200 giờ một năm.
- C.Trong điều kiện độc hại từ 6 đến 7 giờ một ngày, điều kiện bình thường 8 giờ 1 ngày, điều kiện khác thì hai bên có thể thoả thuận nhưng không quá 200 giờ.
- D.Trong điều kiện lao động bình thường 8 giờ 1 ngày, điều kiện nguy hiểm 6 đến 7 giờ một ngày, điều kiện khác thì hai bên thoả thuận.
Câu 7
Trường hợp phải ngừng việc, người lao động được trả lương thế nào?
- A.Nếu do lỗi của người sử dụng lao động thì người lao động đựơc trả đủ lương, nếu do lỗi của người lao động thì hai bên thoả thuận.
- B.Nếu do lỗi của người lao động thì người lao động không được trả lương, nếu do lỗi của người sử dụng lao động thì người lao động đựơc trả đủ lương, do khách quan được trả lương.
- C.Nếu do lỗi của người lao động thì người lao động không được trả lương, do lỗi của người sử dụng lao động thì đựơc trả đủ lương, do khách quan (mất điện, nước…..) thì hai bên thỏa thuận.
- D.Nếu do sự cố điện nước hoặc các nguyên nhân bất khả kháng thì hai bên thương lượng, nếu do lỗi của người sử dụng lao động thì người lao động đựơc trả đủ lương.
Câu 8
Nội dung chủ yếu của một bản thoả ước lao động tập thể:
- A.Việc làm, thời gian làm việc, nghỉ ngơi, tiền lương, tiền thưởng, phụ cấp, định mức lao động, bảo hiểm xã hội, an toàn, vệ sinh lao động.
- B.Việc làm, phúc lợi tập thể, ăn giữa ca, tiền lương, thời giờ làm việc, bảo hiểm xã hội, giải quyết tranh chấp lao động.
- C.Việc làm, thời giờ làm việc, tiền lương, tiền thưởng, bảo hiểm, ăn giữa ca, phúc lợi tập thể, nghỉ ngơi.
- D.Việc làm, thời giờ làm việc, thời gian nghỉ ngơi, tiền lương, tiền thưởng, bảo hiểm, phúc lợi tập thể
Câu 9
Thoả ước lao động tập thể là một văn bản:
- A.Ký kết giữa tập thể người lao động với người sử dụng lao động về các quyền và nghĩa vụ qua lại giữa hai bên về các quan hệ lao động.
- B.Ký kết trên cơ sở tự nguyện, bình đẳng giữa công đoàn với người sử dụng lao động về việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ trong quan hệ lao động.
- C.Ký kết giữa hai bên về các điều kiện lao động và các quyền, nghĩa vụ qua lại.
- D.Thoả thuận trên cơ sở tự nguyện, bình đẳng giữa tập thể người lao động với người sử dụng lao động về các điều kiện lao động, quyền lợi và nghĩa vụ hai bên trong quan hệ lao động.
Câu 10
Theo quy định của pháp luật lao động, tuổi lao động là bao nhiêu?
- A.Ít nhất đủ 15 tuổi
- B.Ít nhất đủ 16 tuổi
- C.Ít nhất đủ 17 tuổi
- D.Ít nhất đủ 18 tuổi
Câu 11
Theo quy định của pháp luật lao động, người lao động có nghĩa vụ như thế nào?
- A.Có nghĩa vụ thực hiện hợp đồng lao động, thỏa ước lao động tập thể.
- B.Có nghĩa vụ chấp hành kỷ luật lao động, nội quy lao động và tuân theo sự điều hành hợp pháp của người sử dụng lao động.
- C.Có nghĩa vụ thực hiện hợp đồng lao động, thỏa ước lao động tập thể; chấp hành kỷ luật lao động, nội quy lao động và tuân theo sự điều hành hợp pháp của người sử dụng lao động.
- D.Có nghĩa vụ thực hiện hợp đồng lao động, thỏa ước lao động tập thể; Có nghĩa vụ chấp hành kỷ luật lao động, nội quy lao động.
Câu 12
Lao động nữ đi làm trước khi hết thời hạn nghỉ sinh con theo đúng quy định, được hưởng tiền lương, tiền công của những ngày làm việc đó như thế nào?
- A.Chỉ hưởng lương thai sản do BHXH chi trả.
- B.Chỉ được hưởng tiền lương của những ngày làm việc.
- C.Ngoài tiền lương, tiền công của những ngày làm việc do người sử dụng lao động trả, lao động nữ vẫn tiếp tục được hưởng chế độ thai sản theo quy định của pháp luật về Bảo hiểm xã hội.
- D.Ngoài tiền lương, tiền công của những ngày làm việc do người sử dụng lao động trả, lao động nữ được hưởng thêm 02 tháng lương cơ bản.
Câu 13
Người sử dụng lao động không được đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động đối với lao động nữ vì các lý do nào sau đây? CSPL: Điều 37 BLLĐ 2019
- A.Lao động nữ bị tạm giữ, tạm giam, nuôi con dưới 12 tháng tuổi
- B.Lao động nữ mang thai, kết hôn, nghỉ thai sản, nuôi con dưới 10 tháng tuổi
- C.Lao động nữ kết hôn, mang thai, nghỉ thai sản
- D.Lao động nữ kết hôn, mang thai, nghỉ thai sản, nuôi con dưới 12 tháng tuổi
Câu 14
Cấm sử dụng người tàn tật làm thêm giờ, làm việc ban đêm trong trường hợp nào? Điều 160 BLLĐ
- A.Người tàn tật đã bị suy giảm khả năng lao động từ 51% trở lên.
- B.Người tàn tật bị suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên.
- C.Người tàn tật bị suy giảm khả năng lao động từ 71% trở lên.
Câu 15
Tranh chấp lao động được giải quyết theo những nguyên tắc nào?
- A.Thương lượng trực tiếp, tự dàn xếp và tự quyết định của hai bên tranh chấp tại nơi phát sinh tranh chấp.
- B.Thông qua hòa giải, trọng tài trên cơ sở tôn trọng quyền và lợi ích của hai bên tranh chấp, tôn trọng lợi ích chung của xã hội và tuân theo pháp luật.
- C.Giải quyết công khai, khách quan, kịp thời, nhanh chóng và đúng pháp luật; có sự tham gia của đại diện người lao động và đại diện người sử dụng lao động trong quá trình giải quyết tranh chấp.
- D.Tất cả các nguyên tắc trên.
Câu 16
Trong quá trình giải quyết tranh chấp lao động, hai bên tranh chấp có quyền gì? Điều 182 BLLĐ
- A.Trực tiếp hoặc thông qua người đại diện của mình tham gia quá trình giải quyết tranh chấp
- B.Rút đơn hoặc thay đổi nội dung tranh chấp
- C.Yêu cầu thay người trực tiếp tiến hành giải quyết tranh chấp, nếu có lý do chính đáng cho rằng người đó không thể bảo đảm tính khách quan, công bằng trong việc giải quyết tranh chấp.
- D.Tất cả các quyền trên
Câu 17
Trong quá trình giải quyết tranh chấp lao động, hai bên tranh chấp có nghĩa vụ gì? Điều 182 BLLĐ
- A.Cung cấp đầy đủ tài liệu, chứng cứ theo yêu cầu của cơ quan, tổ chức giải quyết tranh chấp lao động;
- B.Nghiêm chỉnh chấp hành các thoả thuận đã đạt được, biên bản hoà giải thành, quyết định đã có hiệu lực của cơ quan, tổ chức giải quyết tranh chấp lao động, bản án hoặc quyết định đã có hiệu lực của Tòa án nhân dân.
- C.Tất cả các nghĩa vụ trên.
Câu 18
Hội đồng trọng tài lao động do cơ quan nào thành lập? Điều 185 BLLĐ
- A.Ủy ban nhân dân cấp huyện thành lập.
- B.Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thành lập.
- C.Sở Lao động – Thương binh và Xã hội thành lập.
Câu 19
Cơ quan, tổ chức nào có thẩm quyền giải quyết tranh chấp lao động cá nhân?
- A.Hội đồng hòa giải lao động cơ sở hoặc hòa giải viên lao động;
- B.Toà án nhân dân.
- C.Cả ba trường hợp trên
Câu 20
Những tranh chấp lao động cá nhân nào do Toà án nhân dân giải quyết mà không bắt buộc phải qua hoà giải tại cơ sở:
- A.Tranh chấp về xử lý kỷ luật lao động theo hình thức sa thải hoặc về trường hợp bị đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động;
- B.Tranh chấp về bồi thường thiệt hại, trợ cấp khi chấm dứt hợp đồng lao động;
- C.Tranh chấp giữa người giúp việc gia đình với người sử dụng lao động;
- D.Cả ba trường hợp trên
Câu 21
Thời hiệu yêu cầu giải quyết tranh chấp lao động cá nhân được quy định như thế nào?
- A.Sáu tháng, kể từ ngày xảy ra hành vi mà mỗi bên tranh chấp cho rằng quyền, lợi ích của mình bị vi phạm.
- B.Một năm, kể từ ngày xảy ra hành vi mà mỗi bên tranh chấp cho rằng quyền, lợi ích của mình bị vi phạm.
- C.Ba năm, kể từ ngày xảy ra hành vi mà mỗi bên tranh chấp cho rằng quyền, lợi ích của mình bị vi phạm.
Câu 22
Cơ quan, tổ chức nào có thẩm quyền giải quyết tranh chấp lao động tập thể về quyền?
- A.Hội đồng hòa giải lao động cơ sở hoặc hòa giải viên lao động.
- B.Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp huyện.
- C.Tòa án nhân dân.
- D.Cả A, B, C đều đúng
Câu 23
Cơ quan, tổ chức nào có thẩm quyền giải quyết tranh chấp lao động tập thể về lợi ích?
- A.Tòa án nhân dân.
- B.Hội đồng trọng tài lao động, hội đồng hòa giải lao động cơ sở hoặc hòa giải viên lao động.
- C.Cả A và B đều đúng.
Câu 24
Thời hiệu yêu cầu giải quyết tranh chấp lao động tập thể về quyền tại tòa án được quy định như thế nào?
- A.Sáu tháng, kể từ ngày xảy ra hành vi mà mỗi bên tranh chấp cho rằng quyền và lợi ích của mình bị vi phạm.
- B.Một năm, kể từ ngày xảy ra hành vi mà mỗi bên tranh chấp cho rằng quyền và lợi ích của mình bị vi phạm.
- C.Hai năm, kể từ ngày xảy ra hành vi mà mỗi bên tranh chấp cho rằng quyền và lợi ích của mình bị vi phạm.
Câu 25
Đình công là gì?
- A.Đình công là sự ngừng việc tạm thời, tự nguyện và có tổ chức của tập thể lao động để giải quyết tranh chấp lao động tập thể.
- B.Đình công là việc tập thể người lao động nghỉ làm việc để gây sức ép buộc người sử dụng lao động đáp ứng những yêu cầu mà họ đưa ra.
- C.Đình công là hình thức người lao động đấu tranh để bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của mình.
Câu 26
Cuộc đình công như thế nào là bất hợp pháp?
- A.Không phát sinh từ tranh chấp lao động tập thể.
- B.Không do những người lao động cùng làm việc trong một doanh nghiệp tiến hành.
- C.Khi vụ tranh chấp lao động tập thể chưa được hoặc đang được cơ quan, tổ chức giải quyết theo quy định của pháp luật.
- D.Cả A, B, C đều đúng.
Câu 27
Người nào sau đây có thẩm quyền quyết định hoãn đình công?
- A.Thủ tướng Chính phủ.
- B.Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.
- C.Chánh án Tòa án nhân dân cấp tỉnh.
Câu 28
Cơ quan nào có thẩm quyền xét tính hợp pháp của cuộc đình công?
- A.Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi diễn ra cuộc đình công.
- B.Liên đoàn lao động cấp tỉnh nơi diễn ra cuộc đình công.
- C.Tòa án nhân dân cấp tỉnh nơi diễn ra cuộc đình công.
Câu 29
Theo quy định của Bộ luật Lao động sửa đổi, bổ sung năm 2019 thì “người lao động” là người:
- A.Người lao động là người từ đủ 15 tuổi trở lên, có khả năng lao động, làm việc theo hợp đồng lao động, được trả lương và chịu sự quản lý, điều hành của người sử dụng lao động.
- B.Người lao động là người từ đủ 16 tuổi trở lên, có khả năng lao động, làm việc theo hợp đồng lao động, được trả lương và chịu sự quản lý, điều hành của người sử dụng lao động.
- C.Người lao động là người từ đủ 18 tuổi trở lên, có khả năng lao động, làm việc theo hợp đồng lao động, được trả lương và chịu sự quản lý, điều hành của người sử dụng lao động.
- D.Tất cả các ý trên đều sai.
Câu 30
Theo quy định của Bộ luật Lao động sửa đổi, bổ sung năm 2019 thì tổ chức đại diện tập thể lao động tại cơ sở là:
- A.Ban chấp hành công đoàn cơ sở.
- B.Ban chấp hành công đoàn cấp trên.
- C.Ban chấp hành công đoàn cơ sở hoặc Ban chấp hành công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở ở nơi chưa thành lập công đoàn cơ sở.
- D.a đúng.
Mời bạn xem thêm: