fbpx
ICA - Học viện đào tạo pháp chế doanh nghiệp
Hợp đồng chuyển nhượng đơn đăng ký sáng chế trong công ty cổ phần

Các phát minh là một phần tài sản trí tuệ không chỉ của các nhà phát minh và nhà phát minh mà còn của các công ty và nhà sản xuất đầu tư thiết bị, vốn và tiền thay mặt cho các nhà phát minh. Tuy nhiên, trong quá trình nộp đơn xin bảo hộ sáng chế, cả tác giả và công ty quyết định rằng sáng chế không còn đáp ứng được nhu cầu của họ hoặc tác giả và công ty có kế hoạch kinh doanh khác nhau thì thường giao đơn đăng ký cho người hoặc công ty khác muốn đăng ký bảo hộ và theo đuổi các đơn đăng ký bảo hộ sáng chế tiếp theo. Bạn đọc có thể tham khảo hợp đồng chuyển nhượng đơn đăng ký sáng chế trong công ty cổ phần trong bài viết dưới đây của học viện đào tạo pháp chế ICA.

Tải xuống hợp đồng chuyển nhượng đơn đăng ký sáng chế trong công ty cổ phần

Hồ sơ chuyển nhượng đơn đăng ký sáng chế trong công ty cổ phần

Hồ sơ đăng ký hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu sáng chế:

(1) Tờ khai đăng ký hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp (Mẫu số 01 tại Phụ lục IV của Nghị định 65/2023/NĐ-CP);

(2) 01 Hợp đồng chuyển nhượng sáng chế (bản gốc hoặc bản sao được chứng thực theo quy định); nếu hợp đồng làm bằng ngôn ngữ khác tiếng Việt thì phải kèm theo bản dịch hợp đồng ra tiếng Việt; hợp đồng có nhiều trang thì từng trang phải có chữ ký xác nhận của các bên hoặc đóng dấu giáp lai;

(3) Văn bằng bảo hộ trong trường hợp văn bằng bảo hộ được cấp dưới dạng giấy (bản gốc);

(4) Văn bản đồng ý của các đồng chủ sở hữu về việc chuyển nhượng quyền sở hữu sáng chế, nếu quyền sở hữu công nghiệp tương ứng thuộc sở hữu chung;

(5) Giấy ủy quyền thực hiện thủ tục cho cá nhân hoặc Giấy ủy quyền thực hiện thủ tục cho tổ chức (trường hợp yêu cầu được nộp thông qua đại diện);

(6) Bản sao chứng từ nộp phí, lệ phí (trường hợp nộp phí, lệ phí qua dịch vụ bưu chính hoặc nộp trực tiếp vào tài khoản của cơ quan quản lý nhà nước về quyền sở hữu công nghiệp).

Hồ sơ đăng ký hợp đồng chuyển quyền sử dụng sáng chế:

(1) Tờ khai đăng ký hợp đồng chuyển quyền sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp (Mẫu số 02 tại Phụ lục IV của Nghị định 65/2023/NĐ-CP);

(2) 02 Hợp đồng chuyển quyền sử dụng sáng chế (bản gốc hoặc bản sao kèm theo bản gốc để đối chiếu, trừ trường hợp bản sao đã được chứng thực theo quy định); nếu hợp đồng làm bằng ngôn ngữ khác tiếng Việt thì phải kèm theo bản dịch hợp đồng ra tiếng Việt; nếu hợp đồng có nhiều trang thì từng trang phải có chữ ký xác nhận của các bên hoặc đóng dấu giáp lai;

(3) Văn bản đồng ý của các đồng chủ sở hữu về việc chuyển quyền sử dụng sáng chế, nếu quyền sở hữu công nghiệp tương ứng thuộc sở hữu chung;

(4) Giấy ủy quyền thực hiện thủ tục cho cá nhân hoặc Giấy ủy quyền thực hiện thủ tục cho tổ chức (trường hợp yêu cầu được nộp thông qua đại diện);

(5) Bản sao chứng từ nộp phí, lệ phí (trường hợp nộp phí, lệ phí qua dịch vụ bưu chính hoặc nộp trực tiếp vào tài khoản của cơ quan quản lý nhà nước về quyền sở hữu công nghiệp).

Lưu ý: Mỗi hồ sơ đăng ký hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu sáng chế chỉ được ghi nhận cho một bước chuyển giao. Trường hợp sáng chế được chuyển giao nhiều bước thì mỗi bước chuyển giao phải nộp một hồ sơ đăng ký hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu sáng chế riêng.

Thủ tục chuyển nhượng đơn đăng ký sáng chế trong công ty cổ phần

Để chuyển giao quyền sáng chế, doanh nghiệp cần thực hiện theo trình tự, thủ tục dưới đây:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

Hồ sơ đăng ký hợp đồng chuyển nhượng đơn đăng ký sáng chế trong công ty cổ phần được quy định tại điểm 47.1, điểm 47.2 Thông tư 01/2007/TT-BKHCN được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư 18/2011/TT-BKHCN, Thông tư 16/2016/TT-BKHCN

Lưu ý:

  • Đối với hợp đồng chuyển nhượng quyền sáng chế, doanh nghiệp là chủ sở hữu quyền sáng chế chỉ được chuyển nhượng quyền của mình trong phạm vi được bảo hộ;
  • Đối với hợp đồng chuyển quyền sử dụng sáng chế, Bên được chuyển quyền sử dụng không được ký kết hợp đồng thứ cấp với bên thứ ba, trừ trường hợp được bên chuyển quyền cho phép;
  • Nếu hợp đồng làm bằng ngôn ngữ khác tiếng Việt thì phải kèm theo bản dịch hợp đồng ra tiếng Việt; hợp đồng có nhiều trang thì từng trang phải có chữ ký xác nhận của các bên hoặc đóng dấu giáp lai.
  1. Bản gốc Văn bằng bảo hộ (đối với hợp đồng chuyển nhượng sáng chế);
  2. Văn bản đồng ý cho các đồng chủ sở hữu chuyển nhượng quyền sáng chế hoặc Văn bản đồng ý cho các đồng chủ sở hữu chuyển quyền sử dụng sáng chế (nếu quyền sở hữu công nghiệp tương ứng thuộc sở hữu chung);
  3. Giấy ủy quyền thực hiện thủ tục dành cho cá nhân hoặc Giấy ủy quyền thực hiện thủ tục dành cho tổ chức (nếu nộp hồ sơ thông qua đại diện);
  4. Bản sao chứng từ nộp phí, lệ phí (trường hợp nộp phí, lệ phí qua dịch vụ bưu chính hoặc nộp trực tiếp vào tài khoản của Cục Sở hữu trí tuệ).

Bước 2: Nộp hồ sơ

Công ty cổ phần nộp hồ sơ tại Cục sở hữu trí tuệ Việt Nam có địa chỉ tại 386 đường Nguyễn Trãi, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội. Ngoài trụ sở chính tại Hà Nội, Cục sở hữu trí tuệ còn có 02 văn phòng đại diện tại thành phố Hồ Chí Minh và Đà Nẵng.

Chủ sở hữu đăng ký sáng chế có thể lựa nộp đơn đăng ký sáng chế tại một trong các địa chỉ nêu trên bằng hình thức nộp trực tiếp hoặc nộp qua đường bưu điện

Bước 3: Giải quyết hồ sơ

Thời hạn xử lý hồ sơ chuyển giao quyền sáng chế là 02 tháng (không bao gồm thời gian dành cho người nộp hồ sơ sửa chữa thiếu sót).

Trường hợp hồ sơ đăng ký chuyển giao không có các thiếu sót, Cục Sở hữu trí tuệ:

  • Ra quyết định ghi nhận chuyển nhượng quyền sáng chế (đối với hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu sáng chế) và quyết định cấp Giấy chứng nhận đăng ký hợp đồng chuyển quyền sử dụng sáng chế (đối với hợp đồng chuyển quyền sử dụng sáng chế);
  • Đối với hợp đồng chuyển nhượng quyền sáng chế: Ghi nhận vào văn bằng bảo hộ chủ sở hữu mới;
  • Đối với hợp đồng chuyển quyền sử dụng sáng chế: Cấp Giấy chứng nhận đăng ký hợp đồng chuyển quyền sử dụng sáng chế cho người nộp hồ sơ; đóng dấu đăng ký vào 02 bản hợp đồng và trao người nộp hồ sơ 01 bản, lưu 01 bản;
  • Ghi nhận việc chuyển giao quyền sở hữu sáng chế vào Sổ đăng ký quốc gia về chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp;
  • Công bố quyết định ghi nhận chuyển nhượng quyền sáng chế và quyết định cấp Giấy chứng nhận đăng ký hợp đồng chuyển quyền sử dụng sáng chế trên Công báo sở hữu công nghiệp trong thời hạn 02 tháng kể từ ngày ký quyết định.

Trường hợp hồ sơ đăng ký chuyển giao có thiếu sót, Cục Sở hữu trí tuệ:

  • Ra thông báo dự định từ chối đăng ký chuyển giao, trong đó nêu rõ các thiếu sót của hồ sơ, ấn định thời hạn 02 tháng kể từ ngày ký thông báo để người nộp hồ sơ sửa chữa thiếu sót hoặc có ý kiến phản đối về dự định từ chối đăng ký hợp đồng;
  • Ra quyết định từ chối đăng ký hợp đồng nếu người nộp hồ sơ không sửa chữa thiếu sót hoặc có sửa chữa thiếu sót nhưng không đạt yêu cầu, không có ý kiến phản đối hoặc có ý kiến phản đối nhưng không xác đáng về dự định từ chối đăng ký hợp đồng chuyển giao quyền sáng chế trong thời hạn đã được ấn định.

Câu hỏi thường gặp:

Lệ phí chuyển nhượng đơn đăng ký sáng chế

Phí thẩm định yêu cầu chuyển nhượng đơn (160.000VNĐ/01 đơn đăng ký);
Phí công bố (120.000VNĐ/01 đơn đăng ký trong trường hợp đơn đăng ký sáng chế đã có Quyết định chấp nhận đơn hợp lệ).

Thời hạn xử lý chuyển nhượng đơn đăng ký sáng chế

Thời hạn xử lý yêu cầu chuyển nhượng đơn đăng ký sáng chế: 02 tháng.

Hình thức nộp hồ sơ chuyển nhượng đơn đăng ký sáng chế

Người nộp đơn có thể lựa chọn hình thức nộp đơn giấy hoặc hình thức nộp đơn trực tuyến đến Cục Sở hữu trí tuệ, cụ thể:
Hình thức nộp đơn giấy
Hình thức nộp đơn trực tuyến

5/5 - (2 bình chọn)

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Bài viết liên quan

.
.
.
Sơ đồ bài viết