fbpx
ICA - Học viện đào tạo pháp chế doanh nghiệp
Hợp đồng vay tiền có thế chấp tài sản

Trong hợp đồng dân sự, hầu hết các bên đều thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ mà các bên đã thoả thuận. Tuy nhiên, trên thực tế, không phải nghĩa vụ nào cũng được các bên thực hiện đầy đủ và nghiêm túc. Vì vậy, pháp luật cho phép người sử dụng đất được thế chấp tài sản để vay vốn sản xuất, đáp ứng nhu cầu cần thiết, chính đáng của người dân. Đây là một trong những giải pháp cơ bản bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dân sự và tạo điều kiện cho hộ gia đình, cá nhân vay vốn để đầu tư sản xuất. Bạn đọc có thể tham khảo hợp đồng vay tiền có thế chấp tài sản trong bài viết sau đây của Học viện đào tạo pháp chế ICA.

Tải xuống hợp đồng vay tiền có thế chấp tài sản

Hướng dẫn soạn thảo hợp đồng vay tiền có thế chấp tài sản

Một trong những điểm mấu chốt của hợp đồng vay tiền có thế chấp tài sản là nghĩa vụ của người đi vay phải trả đúng hạn. Trên thực tế, có rất nhiều nguyên nhân khiến người đi vay không thể trả được nợ đúng thời hạn mà các bên đã thỏa thuận. Nguyên nhân có thể khác nhau từ chủ quan đến khách quan nhưng nhìn chung đều ảnh hưởng đến quyền và lợi ích hợp pháp của người cho vay khi người vay không trả được nợ theo quy định của pháp luật.

Việc giải quyết những vấn đề này nói chung sẽ phụ thuộc vào uy tín tín dụng, sự tự tin, đánh giá khả năng thanh toán đúng hạn và sức mạnh tài chính của người đi vay mà người đi vay có thể cân nhắc chấp nhận. Tuy nhiên, ngoài việc xem xét rõ mục đích của hoạt động cho vay tiền, bên cho vay còn có thể áp dụng biện pháp thế chấp tài sản để bảo đảm nghĩa vụ trả nợ của mình. Thế chấp là hành động giữa các bên để ký kết hợp đồng nợ giữa họ. Ở đó, người đi vay sẽ dùng tài sản của mình làm tài sản thế chấp, như một hình thức đảm bảo cho người cho vay.

Hợp đồng cho vay có bảo đảm có thể được lập thành văn bản. Việc công chứng, chứng thực hợp đồng vay có bảo đảm được thực hiện căn cứ vào nhu cầu, mục đích của các bên đã thỏa thuận trong hợp đồng.

Tài sản đảm bảo có thể được ghi ngay trong hợp đồng vay tiền và nội dung cơ bản khi soạn thảo, rà soát hợp đồng vay có bảo đảm là:

  • Quốc hiệu, tiêu ngữ;
  • Tên hợp đồng cho vay
  • Ngày tháng năm và địa điểm thỏa thuận hợp đồng vay tài sản;
  • Thông tin người cho vay tiền (bao gồm các thông tin như họ tên, ngày sinh, số CMND, số thẻ cư trú, hộ khẩu thường trú, số điện thoại liên lạc,…)
  • Thông tin của Bên vay giống với thông tin của Bên cho vay (bao gồm: tên, ngày sinh, CMND/số CMND, nơi thường trú, số điện thoại…), số điện thoại liên lạc…).
  • Nội dung hợp đồng thuê bất động sản phải bao gồm các chi tiết quan trọng như số tiền vay, mục đích vay, thời hạn vay, lãi suất, địa điểm giao nhận và phương thức nhận tài sản vay, tài sản đảm bảo, biện pháp đảm bảo… Chẳng hạn như phương thức thanh toán các khoản nợ, nghĩa vụ của các bên, hiệu lực của hợp đồng, v.v. Ngoài ra, các bên có thể thỏa thuận thêm hoặc bớt một số nội dung tùy theo nhu cầu và mục đích của mình.
  • Phần cuối là các bên ký và ghi rõ họ tên.
Hợp đồng vay tiền có thế chấp tài sản

Quyền và nghĩa vụ của các bên trong hợp đồng vay tiền có thể chấp

Giống như hợp đồng vay thông thường, hợp đồng vay thế chấp cũng được coi là hợp đồng dân sự, xác lập quan hệ dân sự cũng như quyền, nghĩa vụ pháp lý của các bên trong mối quan hệ này. Dưới đây là một số quyền và nghĩa vụ cơ bản của các bên trong hợp đồng vay vốn.

Quyền và nghĩa vụ của bên cho vay:

  • Bên cho vay có quyền hoàn trả cả gốc và lãi theo thỏa thuận trong hợp đồng. Nếu người đi vay không trả nợ đúng hạn thì người cho vay có quyền bảo đảm khoản vay bằng tài sản thế chấp trước đó. Đồng thời, pháp luật ghi nhận và bảo vệ quyền này của người vay ngay cả khi xảy ra tranh chấp giữa các bên. Đây được coi là lợi nhuận tối ưu nhất mà người cho vay có thể được hưởng trong hợp đồng thế chấp.
  • Người cho vay có nghĩa vụ với người đi vay về việc đảm bảo tính toàn vẹn và đầy đủ của mục đích vay. Người cho vay không có quyền bán tài sản thế chấp cho công ty khác trước khi hết thời hạn trả nợ. Nếu người đi vay đã trả đủ cả gốc và lãi đúng hạn để trả hết nợ thì người cho vay phải trả lại tài sản đảm bảo cho người đi vay. Người cho vay chưa đến hạn, vì vậy đừng gây áp lực cho người vay bằng lời nói hay việc làm.

Quyền và nghĩa vụ của bên đi vay:

  • Người đi vay có quyền đảm bảo tài sản thế chấp trong thời hạn vay. Trường hợp chưa đến thời hạn trả nợ mà bên cho vay đã tiến hành hoàn tất việc bảo lãnh thì bên đi vay có quyền yêu cầu cơ quan có thẩm quyền can thiệp để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của bên đi vay.
  • Bên đi vay phải trả đầy đủ cả gốc, lãi và không được trốn tránh nghĩa vụ trả nợ. Nếu khoản vay đến hạn mà người đi vay không thanh toán thì khoản thế chấp trước đó sẽ bị mất.

Câu hỏi thường gặp:

Hình thức của hợp đồng vay tiền có thế chấp tài sản là bao nhiêu?

Theo quy định tại Điều 343 Bộ luật dân sự 2015 thì việc thế chấp phải được lập thành văn bản. Đồng thời, nếu tài sản thế chấp là đất thì văn bản này phải được chứng thực, công chứng và đăng ký tại cơ quan đăng ký đất đai theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 4 Nghị định 102/2017/NĐ-CP.

Hiệu lực hợp đồng vày tiền có thế chấp sổ đỏ là khi nào?

Theo quy định tại Khoản 3 Điều 188 Luật Đất đai thì: “Việc chuyển đổi, chuyển nhượng quyền sử dụng đất, việc cho thuê/ cho thuê lại quyền sử dụng đất, việc thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất, việc thế chấp quyền sử dụng đất hay góp vốn bằng quyền sử dụng đất phải được đăng ký tại cơ quan đăng ký đất đai. Và việc này chỉ có hiệu lực kể từ thời điểm đăng ký vào sổ địa chính”.
Như vậy, hợp đồng thế chấp sổ đỏ có hiệu lực kể từ thời điểm được đăng ký vào sổ địa chính.

Đánh giá bài viết

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Bài viết liên quan

.
.
.
Sơ đồ bài viết