Sơ đồ bài viết
Bạn đang cần tìm hiểu thủ tục chấm dứt hiệu lực mã số thuế nhà thầu để đảm bảo tuân thủ đúng quy định thuế khi kết thúc hợp đồng hoặc ngừng hoạt động tại Việt Nam? Việc chấm dứt mã số thuế nhà thầu yêu cầu thực hiện đúng trình tự, hồ sơ và thời gian quy định theo hướng dẫn của cơ quan thuế. Trong bài viết này, Học viện đào tạo pháp chế ICA sẽ hướng dẫn chi tiết từng bước thủ tục, lưu ý quan trọng và những lỗi thường gặp khi tiến hành chấm dứt mã số thuế nhà thầu, giúp bạn dễ dàng thực hiện nhanh chóng và chính xác.
Hồ sơ cần nộp để chấm dứt hiệu lực mã số thuế nhà thầu là gì?
Theo nội dung Quyết định 155/QĐ-BTC năm 2025, khi thực hiện thủ tục chấm dứt hiệu lực mã số thuế nhà thầu, tổ chức, cá nhân cần chuẩn bị 01 bộ hồ sơ gồm các giấy tờ sau:
1. Thông báo đề nghị chấm dứt hiệu lực mã số thuế
- Biểu mẫu: Mẫu số 24/ĐK-TCT ban hành kèm theo Thông tư 86/2024/TT-BTC ngày 23/12/2024 của Bộ Tài chính.
- Nội dung: Thông báo thể hiện thông tin cơ bản về nhà thầu và lý do chấm dứt mã số thuế.
2. Bản sao giấy tờ liên quan đến hợp đồng
Tùy từng trường hợp cụ thể:
- Bản sao biên bản thanh lý hợp đồng: Đối với trường hợp kết thúc hợp đồng nhà thầu;
- Hoặc: Bản sao văn bản về việc chuyển nhượng toàn bộ phần vốn góp tham gia hợp đồng dầu khí (áp dụng đối với nhà đầu tư trong các hợp đồng dầu khí).
Lưu ý: Các bản sao này cần đảm bảo rõ ràng, đầy đủ nội dung; cơ quan thuế có thể yêu cầu xuất trình bản chính để đối chiếu nếu cần thiết.
Thủ tục chấm dứt hiệu lực mã số thuế nhà thầu
Khi hợp đồng thầu kết thúc, việc thực hiện thủ tục chấm dứt hiệu lực mã số thuế nhà thầu là yêu cầu bắt buộc đối với nhà thầu nước ngoài và các tổ chức, doanh nghiệp liên quan. Theo quy định mới nhất năm 2025, trình tự thủ tục được thực hiện như sau:
1. Thời hạn thực hiện
Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc hợp đồng, các bên sau đây phải nộp hồ sơ chấm dứt hiệu lực mã số thuế:
- Người điều hành, công ty điều hành chung, doanh nghiệp liên doanh;
- Nhà thầu, nhà đầu tư tham gia hợp đồng, hiệp định dầu khí;
- Công ty mẹ – Tập đoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam đại diện nước chủ nhà nhận phần lãi chia;
- Tổ chức được Chính phủ Việt Nam giao nhiệm vụ tiếp nhận phần chia của Việt Nam thuộc các mỏ dầu khí tại vùng chồng lấn;
- Nhà thầu nước ngoài.
2. Cách thức nộp hồ sơ
Người nộp thuế có thể chọn một trong các phương thức sau:
- Nộp trực tiếp tại trụ sở cơ quan thuế quản lý trực tiếp;
- Gửi qua bưu điện;
- Nộp trực tuyến thông qua:
- Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế;
- Hoặc các Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công cấp Bộ, cấp tỉnh đã kết nối với Cổng thông tin Tổng cục Thuế;
- Hoặc thông qua tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN.
(Theo quy định tại Thông tư 19/2021/TT-BTC và Thông tư 46/2024/TT-BTC.)
3. Quy trình tiếp nhận và xử lý hồ sơ
3.1 Đối với hồ sơ giấy
- Nộp trực tiếp:
- Công chức thuế kiểm tra hồ sơ.
- Nếu hồ sơ đầy đủ: Cơ quan thuế đóng dấu tiếp nhận, ghi ngày nhận, lập phiếu hẹn trả kết quả.
- Nếu hồ sơ chưa đầy đủ: Công chức thuế không tiếp nhận và hướng dẫn người nộp thuế bổ sung, hoàn thiện.
- Gửi qua đường bưu chính:
- Công chức thuế đóng dấu tiếp nhận, ghi ngày nhận và số văn thư.
- Nếu hồ sơ thiếu, cơ quan thuế thông báo yêu cầu bổ sung theo mẫu 01/TB-BSTT-NNT trong 2 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ (theo Nghị định 126/2020/NĐ-CP).
3.2 Đối với hồ sơ điện tử
- Hồ sơ gửi qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế sẽ được tiếp nhận tự động.
- Trong vòng 15 phút, Cổng thông tin điện tử gửi thông báo xác nhận tiếp nhận hồ sơ cho người nộp thuế.
- Hồ sơ sẽ được cơ quan thuế kiểm tra và xử lý trên hệ thống điện tử.
Kết quả sẽ được trả về theo kênh mà người nộp thuế đã lựa chọn khi lập và gửi hồ sơ.
- Nếu hồ sơ hợp lệ: Cơ quan thuế sẽ gửi kết quả giải quyết trong thời gian quy định theo Thông tư 86/2024/TT-BTC.
- Nếu hồ sơ thiếu hoặc không đúng quy định: Cơ quan thuế gửi thông báo từ chối tiếp nhận trong vòng 2 ngày làm việc kể từ ngày thông báo tiếp nhận hồ sơ.
4. Kết quả giải quyết
Cơ quan thuế sẽ ban hành:
- Thông báo người nộp thuế ngừng hoạt động và đang làm thủ tục chấm dứt hiệu lực mã số thuế theo mẫu số 17/TB-ĐKT;
- Thông báo chấm dứt hiệu lực mã số thuế theo mẫu số 18/TB-ĐKT.
Thời hạn giải quyết và lệ phí thủ tục chấm dứt hiệu lực mã số thuế nhà thầu 2025?
Theo nội dung hướng dẫn tại Quyết định 155/QĐ-BTC năm 2025, quy định như sau:
Trong vòng 02 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan thuế nhận được hồ sơ chấm dứt hiệu lực mã số thuế:
- Cơ quan thuế ban hành Thông báo người nộp thuế ngừng hoạt động và đang làm thủ tục chấm dứt hiệu lực mã số thuế (Mẫu số 17/TB-ĐKT ban hành kèm theo Thông tư 86/2024/TT-BTC);
- Đồng thời, cập nhật trạng thái người nộp thuế và các đơn vị trực thuộc trên hệ thống đăng ký thuế là: “NNT ngừng hoạt động nhưng chưa hoàn thành thủ tục chấm dứt hiệu lực mã số thuế”.
Trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày người nộp thuế hoàn thành nghĩa vụ thuế (bao gồm nghĩa vụ với cơ quan thuế và cơ quan hải quan): Cơ quan thuế ban hành Thông báo chấm dứt hiệu lực mã số thuế (Mẫu số 18/TB-ĐKT ban hành kèm theo Thông tư 86/2024/TT-BTC) và gửi cho người nộp thuế.
Không thu lệ phí khi thực hiện thủ tục chấm dứt hiệu lực mã số thuế nhà thầu.
Tóm tắt nhanh:
Nội dung | Thời hạn xử lý | Biểu mẫu áp dụng | Ghi chú |
---|---|---|---|
Thông báo ngừng hoạt động và chấm dứt hiệu lực mã số thuế (bước 1) | 02 ngày làm việc | 17/TB-ĐKT | Sau khi nhận đủ hồ sơ |
Thông báo chính thức chấm dứt hiệu lực mã số thuế (bước 2) | 03 ngày làm việc | 18/TB-ĐKT | Sau khi hoàn thành nghĩa vụ thuế |
Lệ phí thực hiện | Không thu |
Mời bạn xem thêm: